THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH SÂU BỆNH KỲ THÁNG 03
DỰ BÁO SÂU BỆNH THÁNG 04 VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT, CÂY TRỒNG TRONG THÁNG 03/2010:
1. Thời tiết: Đầu tháng trời nắng Đêm và sáng có sương ưa và chiều giảm mây trời nắngấm, giữa đến cuối tháng trời nhiều mây có mưa rào và dông, đêm và sáng lạnh. Nhiệt độ trung bình 22 -240C, cao 28-300C, thấp 16 - 180C. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường
2. Cây trồng:
- Trên lúa: Đẻ rộ - đứng cái.
- Trên cây ngô: 5- 7 lá
- Đậu tương: 4 lá - phát triển thân cành.
- Trên cây rau: Mới trồng - Phát triển thân lá - thu hoạch
- Trên cây chè: phát triển búp đến thu hoạch.
- Cây lâm nghiệp: Chăm sóc cây giống, đảo bầu, chăm sóc rừng mới trồng, cuốc hố trồng mới.
II. TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 03/03:
a. Trên lúa :
+ Bệnh sinh lý gây hại nhẹ cục bộ nặng trên những chân ruộng đất cát pha, ruộng lầy thụt. Tổng diện tích bị hại 347,7 ha.
+Chuột hại nhẹ cục bộ trung bình tập trung những chân ruộng ven đồi, bờ mương lớn. Tổng diện tích bị hại 239,7 ha trong đó hị nhẹ 237,6 ha trung bình 2,1 ha.Các xã bị hại nhiều( Tân lập, Võ miếu,Cự đồng…….)
+Các đối tượng: Bọ trĩ, Rầy các loại , sâu đục thân, sâu cuốn lá, Bệnh khô vằn gây hại nhẹ rải rác. Bệnh đao ôn gây hại cục bộ trên các giống Nếp(Văn miếu, Địch quả).
b.Trên đậu tương.
Sâu cuốn lá đỗ hại nhẹ đến trung bình. Tổng diện tích bị hại 7,01 ha.tập trung tất cả 22 xa, Thị trấn.
Ngoài ra: Bệnh lở cổ rễ, Ruồi đục ngọn hại nhẹ rải rác trên Đậu tương gieo muộn.
c.Trên Ngô xuân.
Sâu sám, Sâu đục thân hại nhẹ rải rác ngô gieo trên đất bãi
d. Trên rau:
Bệnh sương mai, đốm vòng hại nhẹ trên Dưa, Bàu bí mức độ nhẹ.
Ngoài ra: Sâu ăn lá hại nhẹ đến trung bình trên rau muống, rau dền và rau các loại
e. Trên chè:
Bọ xít muỗi, Rầy xanh, bệnh chấm sám hạị nhẹ. Tổng diện tích bị hại 720,7 ha.
Ngoài ra: Nhện đỏ, Bọ cánh tơ hại nhẹ cục bộ trên những lô chè khô hạn chăm sóc kém
g. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá hại nhẹ rải rác trên cây keo, bạch đàn.
III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 04:
1.Trên lúa:
+Bệnh đạo ôn: Đề phòng thời tiết ẩm, trời âm u, ẩm độ không khí cao, nguồn bệnh đã có trên đồng. Bệnh lây lan phát triển gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên giống nhiễm nếp, Q5,KD18 nhất là những giống có bộ lá xanh rậm rạp trên trà lúa xuân muộn cấy sau. Bệnh đạo ôn cổ bông trên một số diện tích lúa trỗ sớm.
+Bệnh Khô vằn: Nguồn bệnh đã lây lan trên diện rộng tiếp tục phát triển gây hại nhẹ đến trung bình cục bộ nặng trên những chân ruộng cấy dầy, bón phân không cân đối, nhiều đạm,
+Bọ xít dài: Di chuyển đẻ trứng trên ruộng tích luỹ mật độ gây hại đặc biệt trên một số diện tích lúa trỗ sớm đầu tháng 4 mức độ hại nặng nếu không được phòng trừ kịp thời..
+Rầy các loại: Rầy lưng trắng, Rầy nâu tiếp tục tích luỹ mật độ gây hại mức độ nhẹ đến trung bình.
+Chuột: Hại nhẹ đến trung bình cục bộ nặng trên những chân ruộng ven đồi, bờ cao, ven nghĩa địa.
Ngoài ra các đối tượng: Sâu cuốn lá, Sâu đục thân 5 vạch, Bệnh sinh lý, Bệnh Bạc lá, đốn sọc vi khuẩn gây hại nhẹ nhẹ cục bộ nặng.
2. Trên Đậu tương.
+Bệnh lở cổ rễ, Dòi đục lá đậu tương hại nhẹ trên đậu tương gieo muộn.
+Sâu cuốn lá, Sâu đục quả hại nhẹ - trung bình trên đậu tương đã phát triển thân cành.
3. Trên ngô xuân :
Sâu sám, châu chấu hại, bệnh sinh lý gây hại nhẹ. Ngoài ra sâu đục thân hại nhẹ rải rác.
4. Trên rau các loại.
Rệp, Sâu ăn lá, Bệnh sương mai, Bệnh lở cổ rễ trên Dưa, đậu đỗ hại nhẹ rải rác.
5. Trên chè:
Các đối tượng rầy xanh, bọ xít muỗi hại nhẹ - trung bình. Bọ cánh tơ Bệnh thối búp chè, nhện đỏ hại nhẹ rải rác.
5. Trên cây lâm nghiệp:
Bệnh khô cành, sâu ăn lá, mối gốc hại nhẹ trên keo, bạch đàn 1 - 3 tuổi.
IV. BIỆM PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh gây hại trên lúa, Đậu tương và các loại cây trồng trên địa bàn huyện,Trạm Bảo vệ thực vật đề nghị:
UBND các xã, Thị trấn chỉ đạo bà con nông dân tập trung chăm sóc, bón phân cho các loại cây trồng đặc biệt là đậu tương tạo điều kiện cho cây sinh trưởng phát triển tốt cho năng xuất cao.Tăng cường kiểm tra thăm đồng phát hiện sớm và
Phòng trừ triệt để các ổ sâu bệnh bằng các biệm pháp sau.
1.Trên lúa:
+Bệnh đạo ôn: Trên những ruộng bị nhiễm đạo ôn dừng bón đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, ruộng có tỷ lệ lá bệnh từ 5% lá trở lên sử dụng thuốc Beam75WP, Bump 600 WP, Fu- army 30WP, phun theo đúng hướng dẫn sử dụng trên bao bì, Phun 2 lần cách nhau 5-7 ngày hạn chế bệnh đao ôn cổ bông trên diện tích lúa trỗ sớm.
+Bệnh sinh lý: Trên những chân ruộng khô hạn cần điều tiết nước hạn chế bệnh vàng lá sinh lý, tiến hành bón phân qua lá tạo điều kiện cho bộ rễ phát triển giúp cây sinh trưởng phát triển tốt.
+Bệnh khô vằn: Khi trên ruộng có 10% dảnh hại sử dụng thuốc Validacin 5SL, Tilvil 5SC, Zinggangmeisu 3SL 5WP,
+Sâu đục thân, Sâu cuốn lá nhỏ khi trên ruộng mật độ sâu đến ngưỡng theo qui điịnh sử dụng thuốc RamBo 800WG, Finico 800WG, Regent 800WG,Tasodan 650 EC phun theo hướng dẫn đã ghi trên bao bì
+Rầy các loại : Cần theo dõi thường xuyên đây là môi giới truyền bệnh xoắn lùn luá. Khi mật Rầy 1000con/m2 (20con/k) cần được phòng trừ bằng các loại thuốc Bas sa 50EC, NiBas 50EC, Jetan 50EC, Midan 10WP, Penalty 40WP. Phun theo hướng dẫn sử dụng trên bao bì
+Bệnh do vi rút lùn sọc đen: Cần tăng cường kiểm tra đồng ruộng trên các điểm đã gây hại trên ngô vụ đông(Tân lập, Hương cần, Cự đồng, Võ miếu, Giáp lai, Thạch khoán…)khi phát hiện bệnh cần tiến hành nhổ ngay tránh lây lan diện rộng và phát hiện Rầy lưng trắng cần sử dụng các loại thuốc trừ Rầy để phun diệt trừ sớm công trùng môi giới truyền bệnh.
*Ngoài ra cần tổ chức diệt chuột bằng các biện pháp thủ công và Bả sinh học và thuốc trừ Chuột Rát- K 2%D pha trộn mồi theo hường dẫn sử dụng trên bao bì hạn chế thiệt hại do chuột gây ra.
2.Trên Đậu tương
+Sâu cuốn lá : Khi trên ruộng có 30% lá bị hại sử dụng thuốc Fi nico 800 WG, Rambo 800WG, Regent 800WG kết hợp Bectox 5EC, Fertox 5EC phun theo đúng hướng dẫn sử dụng đã ghi trên bao bì( Chú ý nếu trên ruộng có mật độ sâu cao cần phun kép 2 lần cách nhau 5 -7 ngày)
3.Trên ngô:
+Sâu đục thân : Sử dụng thuốc Fi ni co 800 WG, Rambo 800WGTasodan 650 EC phòng trừ theo đúng hướng dẫn đã ghi trên bao bì. Chăm sóc bón phân tạo điều kiện cho cây sinh trưởng phát triển tốt.
4.Trên rau:
Chăm sóc theo đúng quy trình. Phòng trừ các đối tượng dịch hại khi mật độ, tỷ lệ bệnh cao bằng các loại thuốc đặc hiệu, có trong danh mục được phép sử dụng cho cây rau, cần chú ý thời gian cách ly khi thu hái sản phẩm.
.
5. Trên chè:
Phun trừ các ổ Rầy xanh, Bọ xít muỗi bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục sử dụng cho cây chè.
6. Trên cây lâm nghiệp.
Chú ý chăm sóc tỉa cành lá bị bệnh, phun phòng trừ sâu hại trên diện tích keo trong vườn ươm bằng các loại thuốc đặc hiệu Pextox 5EC, Binhfos 50EC.
Nơi nhận:
- Chi cục BVTV (b/c),
- UBND huyện, huyện uỷ (b/c),
- Các phòng ban liên quan (p/h),
- Ban chỉ đạo sản xuất huyện,
- UBND 23 xã, TT'
- Lưu.
|
Trạm trưởng
Nguyễn Thị Hải
|