Thông báo sâu bệnh tháng 12 năm 2009. Dự báo sâu bệnh tháng 01 năm 2010 và biện pháp phòng trừ
Toàn tỉnh - Tháng 1/2010

(Từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/9999)

I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 12/2009:

1. Thời tiết: Trong tháng ngày trời âm u, xen kẽ có nắng nhẹ, đêm nhiều sương, có mưa nhỏ rải rác, trời rét. Nhiệt độ trung bình 17 - 190C, cao 24 - 260C, thấp 10 - 120C. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng:

- Mạ: gieo - 5 lá.

- Trên cây ngô: Chín sữa - chín sáp, thu hoạch.

- Chè kinh doanh: Hái tận thu búp; đốn tán.

- Trên cây rau: Cây con - phát triển thân lá, thu hoạch.

- Cây lâm nghiệp: Phát triển thân, tán.

3. Tình hình sâu bệnh:

a, Trên mạ chiêm xuân: Rầy các loại, bệnh sinh lý hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

b, Trên ngô:

- Rệp cờ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 670,8 ha, trong đó nhiễm nhẹ 634,6 ha, nhiễm trung bình 24 ha, nhiễm nặng 12 ha. Diện tích phòng trừ 53,1 ha.

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 1.470 ha, trong đó nhiễm nhẹ 1.403,9 ha, nhiễm trung bình 50,1 ha, nhiễm nặng 16 ha. Diện tích phòng trừ 164,2 ha.

- Chuột gây hại nhẹ đến trung bình. Diện tích nhiễm 444,9 ha, trong đó nhiễm nhẹ 229,5 ha, nhiễm trung bình 215,4 ha.

- Sâu đục thân, đục bắp gây hại nhẹ đến trung bình. Diện tích nhiễm 342,7 ha, nhiễm nhẹ 332,5 ha, nhiễm trung bình 10,2 ha. Diện tích phòng trừ 6,8 ha.

- Xuất hiện triệu trứng bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá, lùn sọc đen trên ngô, gây hại nhẹ tại địa bàn 35 xã thuộc 9 huyện, thành, thị  với tỷ lệ cây bị bệnh trung bình 0,05 - 0,1%, cao 1,2%, cá biệt 10 - 12% (xã Lương Sơn, Minh Hòa và Thị trấn Yên Lập huyện Yên Lập).

Ngoài ra, các đối tượng sâu ăn lá, bệnh đốm lá gây hại nhẹ.

c, Trên rau: Sâu xanh, sâu khoang, bọ nhảy hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Sâu tơ gây hại nhẹ đến trung bình. Các đối tượng: Rệp, bệnh thối nhũn, bệnh sương mai gây hại nhẹ.

d, Trên chè: Các đối tượng sâu bệnh gây hại nhẹ đến trung bình. Bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình. Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ.

- Diện tích nhiễm bọ xít muỗi 1.276,6 ha, trong đó nhiễm nhẹ 1.102,8 ha, nhiễm trung bình 173,8 ha. Diện tích phòng trừ 659,4 ha.

- Diện tích nhiễm rầy xanh 693,2 ha; nhiễm bọ cánh tơ 486,8 ha; nhiễm nhện đỏ 47,5 ha chủ yếu nhiễm nhẹ.

e, Trên cây ăn quả: Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại nhẹ trên cây nhãn, vải. Rệp, sâu vẽ bùa, bệnh chảy gôm hại nhẹ trên cây bưởi.

g, Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành, sâu ăn lá, mối gốc hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 01/2010:

1. Trên lúa chiêm xuân, mạ xuân muộn:

- Chuột hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng ở các ruộng mạ ven gò, ven kênh mương, đường lớn, ruộng mới gieo, ruộng bị hạn.

- Bệnh sinh lý gây hại nhẹ đến trung bình. Đề phòng thời tiết rét đậm và khô hạn kéo dài lúa chiêm mới cấy bị chết rét, bệnh sinh lý phát triển gây hại nặng, đặc biệt trên mạ xuân muộn mới gieo và ruộng không che phủ nilon.

- Ngoài ra: Bệnh khô vằn, bọ trĩ, cào cào, châu chấu, rầy các loại gây hại nhẹ.

2. Trên ngô: Bệnh khô vằn, chuột, sâu đục thân, đục bắp gây hại trên diện hẹp, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích ngô muộn. Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá, lùn sọc đen xuất hiện và gây hại trên diện rộng.

3. Trên rau:

- Sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

- Rệp: Trong điều kiện thời tiết khô hanh rệp muội tiếp tục phát sinh phát triển  gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

- Ngoài ra: Bệnh thối nhũn, đốm vòng gây hại nhẹ đến trung trên cải bắp. Bệnh héo xanh, xoăn lá cà chua hại nhẹ, cục bộ ổ nặng.

4. Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu đục thân cành, nhện đỏ, rệp sáp, bệnh loét hại cục bộ trên bưởi Đoan Hùng. Mối gốc hại nhẹ trên cây hồng. Bệnh thán thư, bệnh sương mai, nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.

5. Cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành, mối gốc hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên cây keo, bạch đàn. Kiến, mối, bệnh phấn trắng, héo rũ, ... hại cây con giai đoạn vườn ươm.

III/  BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ :

1. Trên lúa chiêm xuân, mạ xuân muộn:

- Đối với lúa chiêm xuân mới cấy: Chăm sóc, bón phân, làm cỏ đúng quy trình kỹ thuật, duy trì đủ nước trong ruộng, không nên bón thúc đạm vào những ngày trời rét, nhiệt độ xuống dưới 150C.

- Đối với mạ: Gieo mạ theo đúng khung lịch thời vụ, chăm sóc, che phủ nilon phòng chống rét cho mạ, hạn chế bệnh sinh lý gây hại.

Thường xuyên diệt trừ chuột bằng biện pháp tổng hợp: thủ công, quây rào ni lon,... Chú ý theo dõi chặt chẽ và phòng trừ kịp thời rầy các loại ở những nơi đã bị nhiễm bệnh virus trên ngô để hạn chế bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá, lùn sọc đen gây hại trên lúa chiêm xuân.

2. Cây ngô: Tập trung thu hoạch những diện tích ngô đã chín. Thường xuyên diệt trừ chuột bằng biện pháp tổng hợp. Trên diện tích ngô bị triệu chứng bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá, lùn sọc đen cần nhổ bỏ tiêu hủy triệt để những cây bị bệnh virus để hạn chế bệnh lây lan sang lúa chiêm xuân.

3. Cây rau: Chăm sóc rau theo đúng quy trình sản xuất rau an toàn, phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh v­ượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho rau, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

4. Cây ăn quả: Phun phòng trừ bệnh chảy gôm trên bưởi; bệnh thán thư, bệnh sương mai, nhện lông nhung trên nhãn, vải bằng các thuốc đặc hiệu theo hướng dẫn trên bao bì.

5. Cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ diễn biến sâu bệnh, chú ý bệnh héo ngọn, khô cành trong vườn keo ươm và keo trồng từ 1 - 3 tuổi, phát hiện kịp thời, cắt bỏ những cành, cây bị bệnh, đồng thời phun phòng trừ diện tích keo chớm bị nhiễm bệnh bằng các thuốc đặc hiệu. Đối với vườn ươm lưu ý phòng chống rét, sương muối và côn trùng phá hại, xử lý đất và hạt giống trước khi gieo.

Nơi nhận:

- Cục BVTV (b/c);

- Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- VP TU, HĐND, UBND tỉnh (b/c);

- Lãnh đạo Sở: Ông Thước, ông Hùng (b/c);

- Phòng Trồng trọt, P. Kế hoạch Sở;

- Trạm BVTV huyện, thành, thị;

- Phòng ban Chi cục;

- L­ưu.

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(Đã ký)

Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...