THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 11/2009
DỰ BÁO SÂU BỆNH THÁNG 12 VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
I. TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 11:
1. Thời tiết: Trong tháng trời mưa ít, hanh khô, trời rét, Sáng sớm có sương mù nhẹ. Nhiệt độ trung bình 20 - 230C, cao 26 - 280C, thấp 10 - 160C. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây lúa:
- Lúa Mùa muộn: Diện tích: 140 ha; GĐST: Chín – thu hoạch.
- Ngô đông: Diện tích: 1201 ha; GĐST: Xoáy nõn –phun râu – làm bắp
- Chè kinh doanh: Diện tích: 1865 ha; GĐST: tận thu búp.
- Cây lâm nghiệp: Diện tích: 80.167,2 ha; GĐST: Phát triển thân, tán.
3. Tình hình sâu bệnh:
a. Trên lúa mùa muộn:
Bệnh khô vằn, bọ xít dài gây hại nhẹ. Diện tích nhiễm: Bệnh khô vằn là 10,2 ha, Bọ xít dài là 3,4 ha.
b. Trên ngô đông:
Bệnh khô vằn, sâu đục thân hại nhẹ. Diện tích nhiễm: Bệnh khô vằn 23,9 ha; Sâu đục thân là 40,6 ha
Bệnh đốm lá, gỉ sắt gây hại nhẹ cục bộ. Diện tích nhiễm: bệnh đốm lá 3,4 ha; bệnh gỉ sắt 3,7 ha.
c. Trên rau đông:
Rệp hại nhẹ, diện tích bị hại 5,1 ha; Sâu xanh hại nhẹ cục bộ 2 ha.
Ngoài ra bệnh sương mai, đốm vòng hại rải rác trên su hào, bắp cải.
d. Trên chè:
Bọ xít muỗi hại nhẹ - trung bình; Rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ.
Diện tích nhiễm rầy xanh là 373 ha nhiễm nhẹ. Diện tích nhiễm bọ cánh tơ là 373 ha. Diện tích nhiễm bọ xít muỗi là 720,8 ha, trong đó nhiễm nhẹ 546,9 ha, nhiễm trung bình 173,9 ha. Diện tích được phòng trừ 347,8 ha.
e. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá hại nhẹ rải rác trên cây keo, bạch đàn.
II. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 12:
1. Trên ngô đông:
- Sâu đục bắp, Rệp cờ gây hại nhẹ. Ngoài ra Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá hại nhẹ rải rác.
3. Trên rau:
- Sâu xanh, sâu tơ, Rệp gây hại nhẹ. Bệnh sương mai, đốm vòng hại rải rác trên su hào, bắp cải.
4. Trên chè: Các đối tượng rầy xanh, bọ xít muỗi hại nhẹ - trung bình, bọ cánh tơ hại nhẹ. Ngoài ra bệnh chấm xám hại rải rác.
5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, sâu ăn lá. mối gốc hại nhẹ trên keo, bạch đàn 1 - 3 tuổi.
III. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
1. Trên rau:
Chăm sóc theo đúng quy trình. Phòng trừ các đối tượng dịch hại khi mật độ, tỷ lệ bệnh cao bằng các loại thuốc đặc hiệu, có trong danh mục được phép sử dụng cho cây rau, cần chú ý thời gian cách ly khi thu hái sản phẩm.
2. Trên chè:
Phun trừ các ổ rầy xanh, bọ xít muỗi bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục sử dụng cho cây chè.
Nơi nhận:
- Chi cục BVTV (b/c),
- UBND huyện, huyện uỷ (b/c),
- Các phòng ban liên quan (p/h),
- Ban chỉ đạo sản xuất huyện,
- UBND 23 xã, TT'
- Lưu.
|
Trạm trưởng
Nguyễn Thị Hải
|
|
|