I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 10/2015:
1. Trên ngô đông:
- Bệnh huyết dụ hại nhẹ nhiện tích nhiễm nhẹ 44,3 ha
- Bệnh đốm lá lớn hại nhẹ diện tích nhiễm 59,0 ha.
- Bệnh đốm lá nhỏ hại nhẹ diện tích nhiễm 30,1 ha.
- Ngoài ra các đối tượng như: Sâu cắn lá, sâu đục thân đục bắp,
bệnh khô vằn….., hại rải rác.
2. Trên cây rau:
- Sâu tơ hại nhẹ diện tích nhiễm nhẹ 17,0 ha.
- Sâu xanh hại nhẹ diện tích nhiễm nhẹ 7,5 ha.
- Ngoài ra: Bệnh sương mai, rệp, sâu khoang, bọ nhảy...
hại rải rác
3. Trên chè:
- Bọ xít muỗi: Hại nhẹ
đến trung bình tổng diện tích nhiễm 460.3 ha, trong đó nhiễm nhẹ 312.2 ha,
nhiễm trung bình 148.1 ha. Diện tích phòng trừ 335.8 ha.
- Rầy xanh: Gây
hại mức độ nhẹ. Diện tích nhiễm 148.1 ha.
- Bệnh đốm nâu: Gây hại mức độ nhẹ. Diện tích
nhiễm 335.9 ha.
- Ngoài ra: Nhện đỏ, bọ cánh tơ, bệnh thán thư và bệnh thối búp….., gây
hại rải rác.
4. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, mối hại gốc gây hại rải rác trên cây keo,
bạch đàn.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU
BỆNH HẠI THÁNG 11/2015:
1.
Trên ngô đông:
Bệnh khô vằn, bệnh
đốm lá gây hại trên diện rộng, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Sâu đục thân, đục
bắp, rệp cờ gây hại nhẹ đến trung bình. Bệnh sinh lý, châu chấu, sâu ăn lá gây
hại nhẹ. Chuột gây hại cục bộ.
2. Trên rau:
Sâu xanh, sâu tơ, sâu
khoang, bọ nhảy, bệnh thối nhũn, bệnh đốm lá gây hại nhẹ đến trung bình trên
rau họ thập tự. Ngoài ra rệp muội phát sinh gây hại mạnh trong điều kiện thời
tiết khô hanh.
3. Trên chè: Rầy
xanh, bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các đối tượng bọ
cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh thối búp, bệnh thán thư gây
hại nhẹ đến trung bình.
4. Cây lâm nghiệp: Sâu
ăn lá, mối hại gốc, bệnh đốm lá gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.
III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
1. Trên ngô đông:
Phun phòng trừ
những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc
hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký
trên ngô.
- Bệnh đốm lá: Khi ruộng
có trên 30% lá bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục
thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ bệnh đốm lá ngô (Ví dụ:
Ridomil Gold 68WG, Antracol 70WP,...). Pha và phun theo hướng dẫn kĩ
thuật ghi trên bao bì.
- Sâu đục thân: Khi ruộng
có trên 20% cây bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc
BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ sâu đục thân ngô (Ví dụ: Finico
800 WG, Reagt 800WG, Kuraba WP,...). Pha và phun theo hướng dẫn kĩ thuật ghi
trên bao bì.
- Ngoài ra: Theo dõi các
đối tượng rệp cờ, sâu cắn lá, bệnh sinh lý, bệnh khô vằn,... Tích cực diệt
chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Trên rau:
Phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có
trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký
trên rau. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
3. Trên cây chè: Phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại
thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam
theo đúng đối tượng đăng ký trên chè. Thu hái chè khi đã đảm bảo thời gian cách
ly theo từng loại thuốc khi phun.
- Bọ xít muỗi: Khi nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh
mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè
(Ví dụ: Trebon 10EC, Dylan 2 EC,...). Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao
bì.
- Chú ý theo dõi và phòng
trừ kịp thời các đối tượng như rầy xanh, nhện đỏ, bọ cánh tơ, bệnh thối búp,
đốm nâu, đốm xám…., khi đến ngưỡng phòng trừ.
4. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo, bạch đàn, bồ
đề./.
Nơi nhận:
- Chi cục BVTV (b/c);
- UBND
huyện (b/c);
- Phòng
NN&PTNT huyện (p/h);
- UBND các
xã và thị trấn (t/h);
- Đài TT
huyện (đưa tin);
- Thành
viên tổ công tác giúp việc BCĐSX.
- Lưu. bvtv.
|
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Lê Hồng Thiết
|