I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 31 độ Cao: 42 độ Thấp: 24 độ.
Độ ẩm trung bình: 75 Cao: 85 Thấp: 70
Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Ít mây. Đêm không mưa, ngày nắng nóng. Gió đông cấp 2.
Nhiệt độ từ: 24 đến 37 độ.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Vụ lúa Chiêm xuân. Tthời gian gieo mạ từ 25/1-5/2. Cấy 10/2 trở đi.
+ Trà muộn: Diện tích 2620.5 ha. Giống: Lai - thuần; GĐST: Đòng già - Trỗ
Ngô. Vụ xuân. Diện tích 461,2ha. giống: Lai 455,5ha sinh trưởng: trỗ cờ - phun râu.
- Rau xanh. Vụ xuân. Diện tích 241,8ha. giống ……… sinh trưởng: Cây con - Phát triển thân lá.
- Chè: Diện tích 1700ha. Giống Trung du, PH 11,... Sinh trưởng phát triển bình thường.
- Cây lâm nghiệp: Diện tích: 3364,7 ha; Giống: Chủ yếu Keo + bạch đàn: Sinh trưởng, phát triển bình thường.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa muộn
- Đòng - đòng già
|
Rầy các loại
|
1013,5
|
7316
|
T5,TT
|
Rầy các loại (trứng)
|
23,067
|
172
|
|
Bệnh khô vằn
|
9,084
|
37,5
|
C3,5
|
Chuột
|
1,143
|
12,2
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,818
|
11,1
|
C1
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
7,767
|
35
|
|
Bọ xít dài
|
0,173
|
3
|
|
Chè -
phát triển lứa búp
tiếp theo
|
Bệnh đốm nâu
|
0,933
|
3
|
|
Bọ cánh tơ
|
1,9
|
8
|
|
Bọ xít muỗi
|
4
|
6
|
|
Nhện đỏ
|
0,8
|
11
|
|
Rầy xanh
|
2,333
|
5
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Rầy các loại
|
Lúa lai. Đứng cái
|
570
|
8
|
2
|
35
|
75
|
250
|
|
|
200
|
1013,5
|
7316
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại (trứng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23,067
|
172
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9,084
|
37,5
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,143
|
12,2
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,818
|
11,1
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,767
|
35
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít dài
|
23
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
0,173
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm nâu
|
Phát triến lứa tiếp the
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,933
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,9
|
8
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,8
|
11
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,333
|
5
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 9 đến ngày 15 tháng 4 năm 2012) * Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
STT
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
Trên lúa
|
|
Rầy các loại
|
Lúa lai. Cuối đẻ - đứng cái
|
1013,5
|
7316
|
|
|
|
|
+
|
|
Rộng
|
|
Rầy các loại (trứng)
|
23,067
|
172
|
|
|
|
|
-
|
|
Hẹp
|
|
Bệnh khô vằn
|
9,084
|
37,5
|
|
|
|
|
+
|
|
Rộng
|
|
Chuột
|
1,143
|
12,2
|
|
|
|
|
-
|
|
Hẹp
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,818
|
11,1
|
|
|
|
|
+
|
|
Rộng
|
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
7,767
|
35
|
|
|
|
|
+
|
|
Rộng
|
|
Bọ xít dài
|
|
0,173
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Hẹp
|
Trên chè
|
|
Bệnh đốm nâu
|
Phát triển búp lứa búp tiếp theo
|
2-3
|
8
|
|
|
|
|
-
|
|
hẹp
|
|
Bọ cánh tơ
|
3-4
|
6
|
|
|
|
|
-
|
|
rộng
|
|
Bọ xít muỗi
|
6-7
|
11
|
|
|
|
|
+
|
|
rộng
|
|
Nhện đỏ
|
2-3
|
5
|
|
|
|
|
-
|
|
hẹp
|
|
Rầy xanh
|
3-4
|
7
|
|
|
|
|
-
|
|
rộng
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
1. Tình hình dịch hại: Hiện nay trên đồng ruộng sâu bệnh gây hại từ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng cụ thể như sau:
- Trên lúa: Đối với rầy các loại hiện nay gây hại từ nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng. Ở hầu hết các xã như Phúc Khánh, Thượng Long, TT Yên Lập, Nga Hoàng, Đồng Lạc, Xuân Viên, Đồng Thịnh...... Các đối tượng bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn, bệnh vàng lá sinh lý gây hại nhẹ đến trung bình. Ngoài ra có Sâu cuốn lá, bọ xít dài, chuột gây hại rải rác.
- Trên chè: Có rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bọ cánh tơ, đốm nâu, gây hại nhẹ, trong đó có bọ xít muỗi gây hại trung bình. Ngoài ra có bệnh phồng lá gây hại nhẹ.
- Trên ngô: Có sâu đục thân, chuột, bệnh khô vằn gây hại nhẹ. Ngoài ra bệnh đốm lá gây hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
+ Đối với rầy: Khi phát hiện mật độ rầy nâu, xám, lưng trắng ... > 1500c/m2 Sử dụng các loại thuốc hóa học như: Actara 25WG, Conphai 700WG, Midan 10WP, Oncol 25WP, Wusso 550EC ….để phòng trừ. Nếu mật độ cao có thể phun lại lần 2, sau lân 1 từ 3-5 ngày
+ Đối với bệnh vàng lá sinh lý cần cung cấp đủ nước cho các ruộng bị hạn, bón bổ sung phân đạm, kali hoặc phun phân bón lá để cây lua nhanh hồi xanh. Nơi ruộng chua, trũng cần dùng Antracol phun để giải độc cho lúa.
+ Bệnh đạo ôn khi phát hiện tỷ lệ lá hại >10%, khô vằn tỷ lệ dảnh hại >20% dừng bón các loại phân bón hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Sử dụng thuốc Bemsuper 75WP, Beam 75 WP, Fuji - one 40 WP, New Hinosan 30 EC, aloannong, kasai, kamsul…..
+ Những ruộng xuất hiện bọ xít dài, bọ xít đen >6c/m2 sử dụng các loại thuốc Bestox 5EC, Fastac 5EC… Phòng trừ.
+ Chuột: Áp dụng các biện pháp thu công (bấy, đào bới, hun khói, nuôi mèo, ...) hóa học ( dùng các loại bả, ưu tiên các loại ba sinh học...) để tiêu diệt chuột.
- Trên ngô: Theo dõi bệnh đốm lá, khô vằn, chuột hại. Tiến hành phòng trừ khi tới ngưỡng.
- Trên chè khi tỷ lệ hại >10 %. Áp dụng các biện pháp tổng hợp: Như vệ sinh nương chè sạch cỏ dại bụi rậm, sử dụng các loại thuôc hoá học như: Admire 050EC, Midan 10WP, Actara 25WG, Aremec 18EC, Confidor 100SL, Altivi 0.3EC, Silsau 10WP…Để phòng trừ rầy xanh, Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ. Dùng thuốc TP - Zep 18EC, Stifano 5,5Sl,... để phun bệnh phồng lá và bệnh đốm nâu....
3. Dự kiến thời gian tới:
- Trên lúa: Lưu ý các đối tượng rầy các loại, bệnh khô vằn, bệnh vàng lá sinh lý tiếp tục gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. (đối với rầy nếu không phòng trừ tốt có thể suất hiện cháy ổ, cháy chòm). Ngoài ra Bệnh đạo ôn, sâu cuốn lá, chuột gây hại nhẹ
- Trên ngô: Bệnh đốm lá, khô vằn, sâu đục thân tiếp tục gậy hại nhẹ
-Trên chè các đối tượng sâu bệnh tiếp tục gây hại nhẹ - trung bình.
Người tập hợp
Lương Trung Sơn
|
Ngày 04 tháng 05 năm 2012
TRẠM TRƯỞNG
(đã ký)
Phùng Hữu Quý
|