CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV TÂN SƠN
Số: 21/TBK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 20 tháng 5 năm 2015
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 18/5 đến ngày 24/5/2015)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 30 - 340C. Cao: 380C. Thấp: 280C.
Độ ẩm trung bình: 70 - 80% Cao: 90%. Thấp: 60%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Ban ngày trời nắng, chiều và đêm có mưa rào, cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa xuân muộn: DT: 1.966,09 ha; GĐST: Chắc xanh.
- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST: Phát triển búp.
- Ngô: DT 541 ha, GĐST: Xoáy nõn- trỗ cờ.
- Bồ đề: DT: 2.106,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và GĐST
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Lúa: Chắc xanh
|
Bệnh khô vằn
|
5,2
|
27,5
|
C1 - C3
|
B. đạo ôn cổ bông
|
0,033
|
2,0
|
C1
|
Bọ xít dài
|
0,3
|
3,0
|
TT
|
Rầy các loại
|
91,3
|
610
|
TT
|
Rầy các loại (trứng)
|
18,8
|
70
|
|
Sâu đục thân
|
0,03
|
2,0
|
|
Ngô: Xoáy nõn- trỗ cờ
|
B. Khô vằn
|
1,3
|
10
|
C1 - 3
|
Chuột
|
0,22
|
3,3
|
|
Rệp cờ
|
1,49
|
8,0
|
|
Sâu đục thân, bắp
|
1,1
|
6,7
|
|
Cây chè; GĐST: Phát triển búp
|
Đốm nâu
|
0,67
|
4,0
|
|
Bọ cánh tơ
|
4,1
|
10
|
|
Bọ xít muỗi
|
1,8
|
4,0
|
|
|
Nhện đỏ
|
3,9
|
10
|
|
|
Rầy xanh
|
2,5
|
8,0
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa: Chắc xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,2
|
27,5
|
|
|
|
|
|
|
B. đạo ôn cổ bông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,033
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít dài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,3
|
3,0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
91,3
|
610
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại (trứng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18,8
|
70
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,03
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
B. Khô vằn
|
Ngô: Xoáy
Nõn- trỗ cờ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,3
|
10
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,22
|
3,3
|
|
|
|
|
|
|
Rệp cờ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,49
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân, bắp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,1
|
6,7
|
|
|
|
|
|
|
Đốm nâu
|
Cây chè; GĐST: Phát triển búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,67
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,1
|
10
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,8
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,5
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 18/5 đến ngày 24/5/2015)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố (Tân Phú, Thạch Kiệt, Mỹ Thuận, …)
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa: Chắc xanh
|
4- 8
|
27,5
|
240,4
|
240,4
|
|
|
-200,6
|
|
2
|
B. đạo ôn cổ bông
|
0 - 0,1
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bọ xít dài
|
0,5 - 1,0
|
3,0
|
35,4
|
35,4
|
|
|
+35,4
|
|
4
|
Rầy các loại
|
100 - 200
|
610
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Rầy các loại (trứng)
|
14 - 28
|
70
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Sâu đục thân
|
0 - 1,8
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
B. Khô vằn
|
Ngô: Xoáy nõn- trỗ cờ
|
0 - 2
|
10
|
27,1
|
27,1
|
|
|
+27,1
|
|
8
|
Chuột
|
0 - 0,2
|
3,3
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Rệp cờ
|
0 - 4,0
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Sâu đục thân, bắp
|
0 - 3,3
|
6,7
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Đốm nâu
|
Cây chè: Phát triển búp
|
0 - 2
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Bọ cánh tơ
|
2 - 6
|
10
|
220,2
|
220,2
|
|
|
-173,3
|
|
|
13
|
Bọ xít muỗi
|
0 - 2
|
4,0
|
|
|
|
|
-114,4
|
|
|
14
|
Nhện đỏ
|
2 - 6
|
10
|
322,8
|
322,8
|
|
|
-94
|
|
|
15
|
Rầy xanh
|
2 - 4
|
8,0
|
206,8
|
206,8
|
|
|
-216,8
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
*Tình hình dịch hại:
- Trên lúa:
+ Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 240,4 ha, trong đó nhiễm nhẹ 196,6 ha, nhiễm trung bình 43,8 ha.
+ Bọ xít dài hại nhẹ, diện tích nhiễm 35,4 ha.
+ Rầy các loại, bệnh đạo ôn cổ bông, sâu đục thân và chuột hại nhẹ rải rác.
- Trên ngô: Bệnh khô vằn hại nhẹ, sâu đục thân, rệp cờ và chuột gây hại nhẹ rải rác.
- Trên chè: Nhện đỏ và bọ cánh tơ gây hại nhẹ đến trung bình; Rầy xanh và bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu gây hại nhẹ.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Lúa xuân muộn:
+ Bệnh khô vằn, bọ xít dài gây hại nhẹ - trung bình.
+ Bệnh đạo cổ bông hại nhẹ trên những ruộng đã nhiễm đạo ôn lá.
+ Rầy các loại, chuột gây hại rải rác.
- Trên chè: Bọ cánh tơ, nhện đỏ, rầy xanh, bọ xít muỗi, hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; bệnh đốm nâu, đốm xám, hại nhẹ.
- Trên ngô: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, chuột, bệnh đốm lá, rệp cờ hại nhẹ.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :
- Trên lúa: Thăm đồng thường xuyên để phát hiện và phòng trừ kịp thời các đối tượng:
+ Đối với bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20% sử dụng các loại thuốc như: Cavil 50WP, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,... , ... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
+ Bọ xít dài: Ruộng có mật độ bọ xít dài trên 6 con/m2, sử dụng 1 trong các loại thuốc: Bestox 5 EC, Fastac 5 EC, Alfathrin 5 EC,... pha theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì. Phun vào sáng sớm hoặc chiều mát, phun theo đường xoáy chôn ốc từ ngoài vào trong.
+ Đối với bệnh đạo ôn cổ bông: Trên những ruộng đã bị đạo ôn lá trỗ muộn, cần tiến hành phun phòng bệnh đạo ôn cổ bông bằng các thuốc: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sieubem 777WP, Funhat 40WP,...phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.
- Trên chè:
+ Đối với bọ cánh tơ: Trên nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng 1 trong các loại thuốc: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...
+ Đối với nhện đỏ: Với nương chè có tỷ lệ lá hại trên 10%, sử dụng 1 trong các loại thuốc: Ortus 5SC, Silsau 10WP, Tasieu 1.9EC,...
+ Đối với rầy xanh: Với nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng 1 trong các loại thuốc: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,...
+ Đối với bọ xít muỗi: Với nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng 1 trong các loại thuốc: Bulldock 25EC, Actara 25WG, Applaud 10WP,...
Pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly./.
Người tập hợp
Nguyễn Hoài Linh
|
TRẠM TRƯỞNG
Đinh Thanh Bình
|