Thông báo sâu bệnh kỳ 16
Tân Sơn - Tháng 4/2015

(Từ ngày 13/04/2015 đến ngày 19/04/2015)

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV TÂN SƠN

Số: 16/TBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tân Sơn, ngày 14 tháng 4  năm 2015

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 13/4 đến ngày 19/4/15)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 22- 240C. Cao: 260C. Thấp: 180C.

Độ ẩm trung bình: 85 - 90% Cao: 95%. Thấp: 85%.

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Ban ngày trời nắng, chiều tối trời lạnh, cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa xuân muộn: DT: 1.966,09 ha; GĐST: Đứng cái - làm đòng.

- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST: Phát triển mầm.

- Ngô: DT 541 ha, GĐST: 4 - 6 lá.

- Bồ đề: DT: 2.106,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và GĐST

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

TB

Cao

Lúa: Đứng cái - làm đòng

Bệnh đạo ôn lá

0.23

3.20

Bệnh khô vằn

1.08

8.50

Bệnh sinh lý

1.35

14.30

Chuột

0.10

2.50

Rầy các loại

26.80

210.00

Trứng RCL

1.40

28.00

Cây chè; GĐST: Phát triển mầm

Bệnh đốm nâu

0.26

2.00

Bệnh đốm xám

0.13

2.00

Bọ cánh tơ

3.06

10.00

Bọ xít muỗi

2.00

6.00

Nhện đỏ

3.33

10.00

Rầy xanh

2.80

10.00

Ngô: 4- 6 lá

Chuột

0.33

3.30

Sâu cắn lá

0.36

2.00


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

TT 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh đạo ôn lá

Lúa: Đứng cái - làm đòng

0.23

3.20

Bệnh khô vằn

1.08

8.50

Bệnh sinh lý

1.35

14.30

Chuột

0.10

2.50

Rầy các loại

26.80

210.00

Trứng RCL

1.40

28.00

Bệnh đốm nâu

Cây chè; GĐST: Phát triển mầm

0.26

2.00

Bệnh đốm xám

0.13

2.00

Bọ cánh tơ

3.06

10.00

Bọ xít muỗi

2.00

6.00

Nhện đỏ

3.33

10.00

Rầy xanh

2.80

10.00

Chuột

Ngô: 4- 6 lá

0.33

3.30

Sâu cắn lá

0.36

2.00

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 13/4 đến ngày 19/4/2015) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố (Tân Phú, Thạch Kiệt, Mỹ Thuận, …)

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh đạo ôn lá

Lúa: Đứng cái - làm đòng

0 - 2

3.20

19.09

19.09

- 23.6

2

Bệnh khô vằn

2 - 8

8.50

3

Bệnh sinh lý

2 - 8

14.30

79.21

79.21

+ 79.2

4

Chuột

0 - 2

2.50

35.36

35.36

- 59.2

5

Rầy các loại

10 - 70

210.00

6

Trứng RCL

7- 14

28.00

7

Bệnh đốm nâu

Cây chè; GĐST: Phát triển mầm

0 - 2

2.00

8

Bệnh đốm xám

0 - 2

2.00

9

Bọ cánh tơ

2 - 4

10.00

206.79

206.79

- 270

10

Bọ xít muỗi

2 - 4

6.00

116.00

116.00

- 257

11

Nhện đỏ

2 - 4

10.00

406.86

406.86

- 125

12

Rầy xanh

2 - 4

10.00

6.72

6.72

- 410

13

Chuột

Ngô: 4- 6 lá

0 - 1

3.30

14

Sâu cắn lá

0 - 2

2.00

Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:

*Tình hình dịch hại:

- Trên lúa: Chuột, bệnh sinh lý và bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ, bệnh khô vằn và rầy các loại hại nhẹ rải rác.

- Trên chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bọ xít muỗi gây hại nhẹ, bệnh thối búp, đốm xám, đốm nâu hại nhẹ rải rác.

- Trên ngô xuân hè: Chuột và sâu cắn lá hại nhẹ rải rác.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

          - Lúa xuân muộn:

          + Rầy các loại tiếp tục tích lũy, gia tăng mật độ nhanh và gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng và có khả năng gây cháy ổ cục bộ.

          + Bệnh sinh lý, chuột, bệnh khô vằn, bọ trĩ hại nhẹ đến trung bình.

          + Bệnh đạo ôn lá: Cần chú ý trên các giống: BC15, KD, ... và tại các ruộng lúa xanh tốt bón nhiều đạm.

- Trên chè: Rầy xanh, nhện đỏ, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; bệnh đốm nâu, đốm xám, hại nhẹ.

- Trên ngô: Sâu cắn lá, chuột hại nhẹ đến trung bình.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :

           - Trên lúa: Thăm đồng thường xuyên để phát hiện và phòng trừ kịp thời các đối tượng:

+ Đối với rầy các loại: Trên các ruộng có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm), sử dụng một trong các loại thuốc như: Victory 585EC, Tigishield 585EC, Midan 10WP, Sectox 10WP,... (phun không cần rẽ băng); hoặc sử dụng thuốc Bassa 50EC, Nibas 50ND,... (rẽ băng rộng 0,8 - 1,2 m, phun kỹ vào gốc lúa), pha theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.

+ Đối với bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20% sử dụng các loại thuốc như Cavil 50WP, Lervil 5SC, Anvil 5SC, ... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.

+ Đối với chuột: Tổ chức đánh tập trung, đồng loạt trên toàn bộ diện tích lúa bằng thuốc Ranpart K 2%D, Rat-kill 2%DP tự phối trộn, vừa có hiệu quả cao, rẻ tiền. Hoặc có thể sử dụng thuốc sinh học như: Biorat, Bả diệt chuột sinh học để đảm bảo an toàn.

+ Đối với bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, ruộng lúa trỗ đã bị đạo ôn lá cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc Katana 20SC, Kabim 30 WP, Bemsuper 75WP, Beam 75WP, Fuji - one 40WP, New Hinosan 30EC, Fu-army 30WP, Novaba 68WP... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

                   - Trên chè:

+ Đối với bọ cánh tơ: Trên nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng 1 trong các loại thuốc: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

+ Đối với nhện đỏ: Với nương chè có tỷ lệ lá hại trên 10%, sử dụng 1 trong các  loại thuốc: Ortus 5SC, Silsau 10WP, Tasieu 1.9EC,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

+ Đối với rầy xanh: Với nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng 1 trong các  loại thuốc: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

+ Đối với bọ xít muỗi: Với nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng 1 trong các  loại thuốc: Bulldock 25EC, Actara 25WG, Applaud 10WP,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì./.

         

Người tập hợp

Phùng Xuân Dũng

TRẠM TRƯỞNG

Đinh Thanh Bình

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...