Thông báo sâu bệnh kỳ 14
Tân Sơn - Tháng 4/2015

(Từ ngày 30/03/2015 đến ngày 05/04/2015)

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV TÂN SƠN

Số: 14/TBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tân Sơn, ngày 31 tháng 3  năm 2015

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 30/3 đến ngày 05/4/2015)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 24- 260C. Cao: 320C. Thấp: 220C.

Độ ẩm trung bình: 85 - 90% Cao: 95%. Thấp: 85%.

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Trong kỳ ban ngày trời nắng, đêm và sáng sớm có mưa rải rác, cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST: Thu hái búp.

- Lúa xuân muộn: DT: 1.966,09 ha; GĐST:  Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ.

- Ngô: DT 541 ha, GĐST: Trồng- 4 lá.

- Bồ đề: DT: 2.106,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và GĐST

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

TB

Cao

Lúa: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ

B. Đạo ôn lá

0,21

4,6

C1 – C3

B. Khô vằn

1,41

6,5

C1

Chuột

0,32

4,4

Rầy các loại

2,8

35

Sâu đục thân

0,03

1,6

Ngô: Trồng- 4 lá

B. Khô vằn

0,6

4,0

Sâu cắn lá

0,12

1,0

Chè: Thu hái búp

Bệnh phồng lá

1,33

4,0

Bệnh thối búp

1,73

4,0

Bọ cánh tơ

2,13

4,0

Bọ xít muỗi

1,87

4,0

Nhện đỏ

0,67

4,0

Rầy xanh

2,27

6,0


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

TT 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

B. Đạo ôn lá

Lúa: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ

x

x

0,21

4,6

B. Khô vằn

x

1,41

6,5

Chuột

0,32

4,4

Rầy các loại

2,8

35

Sâu đục thân

0,03

1,6

B. Khô vằn

Ngô: Trồng- 4 lá

0,6

4,0

Sâu cắn lá

0,12

1,0

Bệnh phồng lá

Chè: Thu hái búp

1,33

4,0

Bệnh thối búp

1,73

4,0

Bọ cánh tơ

2,13

4,0

Bọ xít muỗi

1,87

4,0

Nhện đỏ

0,67

4,0

Rầy xanh

2,27

6,0

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 30/3 đến ngày 05/4/2015) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố (Tân Phú, Thạch Kiệt, Mỹ Thuận, …)

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

B. Đạo ôn lá

Lúa: Đẻ nhánh rộ

0,21

4,6

- 180,9

2

B. Khô vằn

1,41

6,5

3

Chuột

0,32

4,4

4

Rầy các loại

2,8

35

5

Sâu đục thân

0,03

1,6

6

B. Khô vằn

Ngô: Trồng- 4 lá

0,6

4,0

7

Sâu cắn lá

0,12

1,0

8

Bệnh phồng lá

Chè: Thu hái búp

1,33

4,0

-316

9

Bệnh thối búp

1,73

4,0

10

Bọ cánh tơ

2,13

4,0

-322,8

11

Bọ xít muỗi

1,87

4,0

-316

12

Nhện đỏ

0,67

4,0

13

Rầy xanh

2,27

6,0

122,7

122,7

-200,1

Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:

*Tình hình dịch hại:

- Trên lúa: Ruồi đục nõn, sâu đục thân, bệnh đạo ôn, bệnh khô vằn gây hại nhẹ rải rác; Rầy các loại xuất hiện gây hại rải rác; chuột gây hại nhẹ cục bộ.

- Trên chè: Bệnh thối búp, nhện đỏ và rầy xanh hại nhẹ, bệnh phồng lá, bọ cánh tơ và bọ xít muỗi hại nhẹ rải rác.

- Trên ngô xuân hè: Sâu cắn lá, bệnh khô vằn hại nhẹ, chuột gây hại cục bộ.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

          - Lúa xuân muộn:

          + Bệnh đạo ôn lá: Cần chú ý trong điều kiện thời tiết ấm, trời âm u, ẩm độ không khí cao, bệnh đạo ôn lá xuất hiện và gây hại, đặc bệt trên các giống: BC15, Nếp, Xi23, X21, HT1, KD 18, ... và tại các ruộng lúa xanh tốt bón nhiều đạm.

          + Bệnh khô vằn phát sinh và gây hại, mức độ hại nhẹ - trung bình, tập trung tại các ruộng cấy dày, bón nhiều đạm, bón phân không cân đối.

+ Chuột tiếp tục gây hại,  cục bộ tại các ruộng lúa thơm, ruộng ven bờ, gần khu dân cư, ven đồi rừng, ...

+ Ngoài ra, cần tiếp tục theo dõi diễn biến phát sinh, gây hại của các đối tượng: sâu đục thân, sâu cuốn lá, rầy các loại, bọ xít đen, ...

- Trên chè: Rầy xanh, nhện đỏ, bệnh phồng lá hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi hại nhẹ.

- Trên ngô: Sâu xám, chuột, bệnh sinh lý hại nhẹ đến trung bình.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :

          - Lúa xuân muộn:

+ Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, chuẩn bị bón phân đón đòng cho lúa đúng thời điểm.

+ Phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu bệnh, cần chú ý các đối tượng sau:

- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 10%, tiến hành phòng trừ ngay bằng các thuốc: Katana 20SC, Fuji - one 40WP; New Hinosan 30EC; ... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%sử dụng các loại thuốc như: Cavil 50WP, Lervil5SC, ... pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.

- Chuột hại: Tiếp tục tiến hành tổ chức diệt chuột tập trung đợt 2 bằng các biện pháp sinh học, hóa học: sử dụng thuốc Ranpart 2%D trộn thành bả với lượng: 10g thuốc với 0,5kg mồi nhử (thóc luộc nứt vỏ trấu, gạo, khoai lang, ...), cứ 100g mồi/ sào, chia làm 5 - 7 phần nhỏ. Mồi được rải tập trung tại cửa hang, lối đi lại, bờ ruộng, mương lớn,...nơi chuột đi lại và phá hại mạnh; vào xế chiều và kết thúc trước khi trời tối. Chú ý: khi phối trộn và rải bả thuốc phải có bảo hộ lao động.

          - Trên chè:

+ Đối với rầy xanh: Với nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng 1 trong các  loại thuốc: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

+ Đối với bọ cánh tơ: Trên nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng 1 trong các loại thuốc: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

+ Đối với nhện đỏ: Trên nương chè có tỷ lệ hại trên 10% lá, sử dụng 1 trong các loại thuốc: Ortus 5SC, Enspray 99EC,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

- Trên ngô: Phòng trừ các đối tượng: Sâu xám, bệnh sinh lý bằng các loại thuốc đặc hiệu, diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp./.

         

Người tập hợp

Nguyễn Thị Hương

TRẠM TRƯỞNG

Đinh Thanh Bình

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...