Thông báo sâu bệnh kỳ số 12
Tân Sơn - Tháng 3/2014

(Từ ngày 17/03/2014 đến ngày 23/03/2014)

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV TÂN SƠN

Số: 12/TBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

Tân Sơn, ngày 18 tháng 3 năm 2014

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 17/3  đến ngày 23/3/ 2014)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 21- 230C. Cao: 280C. Thấp: 180C.

Độ ẩm trung bình: 75- 80% Cao: 95%. Thấp: 70%.

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Trong tuần ngày trời âm u, rải rác có mưa phùn, đêm và sáng nhiều sương, cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST: Phát triển mầm xuân.

- Lúa xuân muộn: DT: 1.890 ha; Giống: NƯ 838, số 7, GS 9, KD 18, Nếp 87, 97,….; GĐST: Đẻ nhánh

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân muộn: Đẻ nhánh

Bệnh sinh lý

2,6

12,5

Bọ trĩ

1,02

6,7

Ốc bươu vàng

0,04

1,0

Ruồi đục nõn

1,18

7,7

Cây chè; GĐST: Phát triển mầm xuân

Bệnh phồng lá

9,6

22

Bệnh thối búp

0,6

4,0

Bọ cánh tơ

1,47

4,0

Bọ xít muỗi

1,87

6,0

Rầy xanh

2,73

10


 

III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

TT 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh sinh lý

Lúa xuân muộn: Đẻ nhánh

2,6

12,5

Bọ trĩ

1,02

6,7

Ốc bươu vàng

0,04

1,0

Ruồi đục nõn

1,18

7,7

Bệnh phồng lá

Cây chè; GĐST: Phát triển mầm xuân

9,6

22

Bệnh thối búp

0,6

4,0

Bọ cánh tơ

1,47

4,0

Bọ xít muỗi

1,87

6,0

Rầy xanh

2,73

10

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 17/3 đến ngày 23/3/2014) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh sinh  lý

Lúa xuân muộn: Đẻ nhánh

0 – 4,2

12,5

75,5

75,5

+ 75,5

2

Bọ trĩ

0 – 3,8

6,7

3

Ốc bươu vàng

0 - 1

1,0

4

Ruồi đục nõn

0 – 5,9

7,7

-  87,7

5

B. phồng lá

 Cây chè; GĐST: Phát triển mầm xuân

8 -  12

22

447,3

447,3

+ 447,3

6

B. thối búp

0 - 2

4,0

7

Bọ cánh tơ

0 - 2

4,0

8

Bọ xít muỗi

2 - 4

6,0

57,2

57,2

- 102,9

9

Rầy xanh

2 - 6

10

380

380

+ 166,7

Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.

V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:

*Tình hình dịch hại:

- Trên lúa xuân muộn:

+ Bệnh sinh lý gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.

+ Ốc bươu vàng hại nhẹ trên những ruộng cấy muộn, ruộng trũng ven suối.

+ Bọ trĩ, ruồi đục nõn gây hại nhẹ.

+ Ngoài ra, rầy các loại xuất hiện gây hại rải rác.

- Trên chè: Bệnh phồng lá và rầy xanh hại nhẹ trên diện rộng, cục bộ hại trung bình – nặng;  Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ và bệnh thối búp hại nhẹ rải rác.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

- Trên lúa:

          + Bệnh sinh lý: Gây hại nhẹ đến trung bình trong điều kiện thời tiết rét đậm, rét hại kéo dài.

          + Ốc bươu vàng hại nhẹ trên những chân ruộng trũng ven suối.

          + Bọ trĩ, ruồi đục nõn gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.

          + Ngoài ra: Chuột gây hại cục bộ, rầy các loại, cào cào, châu chấu hại nhẹ rải rác; Bệnh đạo ôn lá xuất hiện và gây hại trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ cao trên các ruộng bón phân không cân đối.

          - Trên chè: Các đối tượng: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh phồng lá, bệnh thối búp hại nhẹ đến trung bình.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :

- Trên lúa:

          + Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sớm khi thời tiết ấm; không bón thúc đẻ vào những ngày trời rét, nhiệt độ dưới 150C. Ở các ruộng bị bệnh sinh lý hại cần sử dụng một số phân bón qua lá như: 5 con én, Siêu lân, siêu ra rễ,...phun bổ sung để cây nhanh hồi phục, khi cây ra lá mới thì tiến hành bón thúc đẻ như bình thường.

          + Trên các ruộng có mật độ OBV trên 6 con/m2, sử dụng các loại thuốc: Pazol 700WP, Snail 700WP, Clodansuper 700WP,…pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

          + Kiểm tra đồng thường xuyên để phát hiện và phòng trừ kịp thời bệnh đạo ôn trong điều kiện thời tiết như hiện nay.

          + Ngoài ra cần chú ý phòng trừ chuột bằng các biện pháp, ưu tiên biện pháp thủ công và sử dụng thuốc sinh học;

          - Trên chè: Chăm sóc chè xuân để đảm bảo năng suất chè cho cả vụ, phòng trừ các ổ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh phồng lá, bệnh thối búp bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV cho cây chè, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

Người tập hợp

Nguyễn Thị Hương

TRẠM TRƯỞNG

Đinh Thanh Bình

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...