CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV TÂN SƠN
Số: 07/TBK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 11 tháng 02 năm 2014
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 10/02 đến ngày 16/02/ 2014)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 10- 120C. Cao: 140C. Thấp: 80C.
Độ ẩm trung bình: 75- 80% Cao: 90%. Thấp: 70%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Trong tuần ngày trời âm u, rải rác có mưa phùn, đêm và sáng nhiều sương, trời rét, cây trồng sinh trưởng, phát triển chậm.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Mạ xuân: DT: 20,9 ha; Giống:……; GĐST: 2- 4 lá.
- Chè: Diện tích: 1.601,3 ha ; Giống: …..; GĐST: Mầm xuân.
- Lúa xuân muộn: DT: 527 ha; Giống: NƯ 838, số 7, GS 9, KD 18, Nếp 87, 97,….; GĐST: Mới cấy.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Mạ xuân muộn: 2-4 lá
|
|
|
|
|
Lúa xuân muộn: Mới cấy
|
Ốc bươu vàng
|
0,38
|
3,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây chè; GĐST: Nảy và phát triển mầm xuân
|
Bọ cánh tơ
|
1,47
|
4,0
|
|
Bọ xít muỗi
|
0,67
|
2,0
|
|
Nhện đỏ
|
0,27
|
2,0
|
|
Rầy xanh
|
1,87
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
Mạ xuân muộn: 2- 4 lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
OBV
|
Lúa xuân muộn: Mới cấy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,38
|
3,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
Cây chè; GĐST: Nảy và phát triển mầm xuân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,47
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,67
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,27
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,87
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 10/02 đến ngày 16/02/2014)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
|
Mạ: 2- 4 lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
OBV
|
Lúa xuân muộn: Mới cấy
|
0- 1
|
3
|
48,7
|
48,7
|
|
|
+48,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
Cây chè; GĐST: Nảy và phát triển mầm xuân
|
0- 2
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
0
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ
|
0
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
0- 2
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
*Tình hình dịch hại:
- Trên mạ xuân muộn:
- Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ và nhện đỏ hại nhẹ rải rác.
- Trên lúa xuân muộn: Ốc bươu vàng hại nhẹ.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Trên lúa:
+ Bệnh sinh lý: Gây hại nhẹ đến trung bình trong điều kiện thời tiết rét đậm, rét hại kéo dài.
+ Ốc bươu vàng hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những chân ruộng trũng ven suối.
+ Ngoài ra: Chuột gây hại cục bộ, rầy các loại, cào cào, châu chấu hại nhẹ rải rác.
- Trên chè: Các đối tượng: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh phồng lá, bệnh thối búp hại nhẹ đến trung bình.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :
- Trên lúa:
+ Cấy đúng khung lịch thời vụ, tuyệt đối không cấy khi nhiệt độ dưới 150C, cấy thưa, cấy nông tay để hạn chế bệnh sinh lý.
+ Duy trì đủ lượng nước trong ruộng. Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sớm khi thời tiết ấm; không bón thúc đẻ vào những ngày trời rét, nhiệt độ dưới 150C.
+ Trên các ruộng có mật độ OBV trên 6 con/m2, sử dụng các loại thuốc: Pazol 700WP, Snail 700WP, Clodansuper 700WP,…pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.
+ Ngoài ra cần chú ý phòng trừ chuột bằng các biện pháp, ưu tiên biện pháp thủ công và sử dụng thuốc sinh học.
- Trên chè: Chăm sóc chè xuân để đảm bảo năng suất chè cho cả vụ, phòng trừ các ổ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh phồng lá, bệnh thối búp bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV cho cây chè, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
Người tập hợp
Nguyễn Hoài Linh
|
TRẠM TRƯỞNG
Đinh Thanh Bình
|