Thông báo sâu bệnh kỳ số 07
Tân Sơn - Tháng 2/2016

(Từ ngày 15/02/2016 đến ngày 21/02/2016)

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

Số: 07 /TBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

Tân Sơn, ngày 16 tháng 02 năm 2016

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 15/02  đến ngày 21/02/2016)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 12 - 140C. Cao: 160C. Thấp: 100C.

Độ ẩm trung bình: 80 - 85%, Cao: 95%. Thấp: 70%.

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Ban ngày trời âm u, đêm và sáng nhiều sương, trời rét đậm. Cây trồng sinh trưởng, phát triển chậm.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Mạ xuân muộn: Diện tích: 21,5 ha; GĐST: 2- 4 lá.

- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST:  Phát triển mầm xuân.

- Bồ đề: Phát triển thân lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Mạ xuân muộn: 2- 4 lá

Chè: Phát triển mầm xuân

Bọ cánh tơ

0,1

2,0

Bọ xít muỗi

0,3

2,0

Rầy xanh

0,

4,0

Bồ đề: Phát triển thân lá


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

TT 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Mạ xuân muộn: 2- 4 lá

Bọ cánh tơ

Chè: Phát triển mầm xuân

0,1

2,0

Bọ xít muỗi

0,3

2,0

Rầy xanh

0,

4,0

Bồ đề: Phát triển thân lá

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 15/02 đến ngày 21/02/2016) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

Mạ xuân muộn: 2- 4 lá

1

Bọ cánh tơ

Chè: Phát triển mầm xuân

0 - 1

2,0

2

Bọ xít muỗi

0 - 1

2,0

3

Rầy xanh

0 - 2

4,0

Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:

*Tình hình dịch hại:

- Mạ xuân muộn: Bệnh sinh lý, chuột, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ rải rác.

- Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ hại nhẹ rải rác.

- Trên bồ đề: Hiện tại chưa phát hiện đối tượng gây hại, tiếp tục theo dõi trong thời gian tới.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

- Trên mạ xuân muộn:

          + Bệnh sinh lý: Trong điều kiện thời tiết rét đậm, rét hại kéo dài bệnh phát sinh và hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên mạ không che phủ nilon.

            + Chuột gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng ở các ruộng mạ ven gò, ven kênh mương, đường lớn và ruộng mới gieo.

          - Trên lúa:

          + Bệnh sinh lý: Trong điều kiện thời tiết rét đậm, rét hại kéo dài bệnh phát sinh và hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

          + Ốc bươu vàng: Hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên ruộng trũng nước, ruộng ven suối.

          + Ngoài ra: Chuột gây hại cục bộ.

          - Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, bệnh phồng lá gây hại nhẹ đến trung bình.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :

- Trên mạ xuân muộn:

+ Đối với những diện tích mạ sinh trưởng phát triển kém, lá vàng: Dùng 100 – 200g supe lân (cho1m2 mạ) pha loãng với nước phân chuồng hoai mục để tưới.

Tuyệt đối không được tưới phân đạm cho mạ trong điều kiện thời tiết rét; khi thời tiết nắng ấm trở lại cần đóng mở nilon hợp lý và phải luyện mạ trước khi cấy.

+ Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

- Trên lúa xuân muộn:

+ Gieo cấy đúng khung thời vụ, cấy thưa, cấy khi mạ được 2,5- 3,5 lá, cấy nông tay. Không cấy khi nhiệt độ trung bình ngày đêm dưới 150C.

+ Ốc bươu vàng: Thu bắt ốc non, ốc trưởng thành, trứng trên ruộng, kênh mương đem tiêu huỷ. Khi mật độ ốc trên 3 con/m2, sử dụng các loại thuốc có hoạt chất Niclosamide, Metaldehyde,...Ví dụ như: StarPumPer 800 WP; Boxer 15 GR; Clodansuper 700 WP, ... phun, rắc theo hướng dẫn trên bao bì.

- Trên cây chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè. Thu hái chè khi đã đảm bảo thời gian cách ly theo từng loại thuốc khi phun.

+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox,  Emamectin benzoate, (Ví dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

+ Chú ý theo dõi và phòng trừ kịp thời bệnh phồng lá trong điều kiện trời ấm, ẩm độ cao.

Người tập hợp

            Nguyễn Hoài Linh

TRẠM TRƯỞNG

Đinh Thanh Bình

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...