Thông báo sâu bệnh kỳ 36
Tam Nông - Tháng 9/2016

(Từ ngày 05/09/2016 đến ngày 11/09/2016)


CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV TAM NÔNG


Số: 51/TB-BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 5 tháng 9 đến ngày 11 tháng 9 năm 2016)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: Thấp: 24 0C, Trung bình: 28 0C, Cao: 32 0C.

Nhận xét khác: Trong tuần, đầu kỳ trời nắng nóng, cuối kỳ nhiệt độ giảm, trời âm u, có mưa, cây trồng sinh trưởng - phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Cây lúa: Tổng diện tích 1.625 ha/1.650 =  98,5 %KH, trong đó:

+ Lúa mùa sớm:  1200 ha. GĐST: chắc xanh- đỏ đuôi; Giống: TBR225, Khang dân đột biến, Thiên ưu 8, TH 3-4, HT1, LC 270...

+ Lúa mùa trung: 425 ha. GĐST: trỗ - ngậm sữa ; Giống: Khang dân đột biến, Thiên ưu 8, TH 3-4, HT1, nếp 87, nếp 97...

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa sớm: GĐST: chắc xanh- đỏ đuôi

Bệnh bạc lá

3,3

26,7

C5

Bệnh khô vằn

5,0

34

C 3;5

Rầy các loại

76

400

T1,2

Lúa mùa trung: GĐST: trỗ - ngậm sữa

Bệnh bạc lá

2,7

26,7

C3;5

Bệnh khô vằn

4,2

28

C3

Rầy các loại

56

280

T1,2;TT

Rầy các loại (trứng)

16

120

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9

Bệnh bạc lá

Lúa mùa sớm: GĐST:     chắc xanh- đỏ đuôi

3,3

26,7

Bệnh khô vằn

5,0

34

Rầy các loại

41

9

12

7

5

3

5

76

400

Bệnh bạc lá

Lúa mùa trung: GĐST:    trỗ - ngậm sữa

2,7

26,7

Bệnh khô vằn

4,2

28

Rầy các loại

43

11

12

6

3

2

9

56

280

Rầy các loại (trứng)

16

120

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh bạc lá

Lúa mùa sớm: GĐST:   chắc xanh- đỏ đuôi

6,7- 13,3

26,7

13,7

13,7

+13,7

6,9

Hương Nộn, Hưng Hóa, Vực trường, Hiền Quan,...

2

Bệnh khô vằn

6- 12

34

106,9

106,9

- 195,8

35,6

Tam Cường, Hương Nộn, Tứ Mỹ

3

Rầy các loại

120- 240

400

- 86,5

Tam Cường, Hương Nộn, Tứ Mỹ

1

Bệnh bạc lá

Lúa mùa trung: GĐST:   trỗ - ngậm sữa

6,7- 13,3

26,7

19,2

19,2

+19,2

6,4

Thượng Nông, Hồng Đà

2

Bệnh khô vằn

6- 8

28

267,2

267,2

+ 267,2

113,6

 Hồng Đà, Thượng Nông

3

Rầy các loại

120- 200

280

Thượng Nông, Hồng Đà

4

Rầy các loại (trứng)

40 -80

120

Thượng Nông, Hồng Đà

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

* Trên lúa mùa:

+ Bệnh khô vằn phát sinh trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối, ruộng bị đổ. Mức độ nhiễm nhẹ đến trung bình;

+ Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm nặng;

+ Ngoài ra: rầy các loại, bọ xít dài, bệnh đen lép hạt, nhện gié,... xuất hiện rải rác. Chuột hại cục bộ.

2. Biện pháp xử lý:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20% sử dụng các loại thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam. Ví dụ như thuốc Cavil 50WP, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Ruộng chớm bị bệnh là phải phun ngay bằng một trong các loại thuốc đặc hiệu sau: Starwiner 20 WP, Xanthomix 20 WP, PN- Balacide 32 WP, Kasumin 2SL, Sasa 25 WP, Sansai 20 WP,... Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

3. Dự kiến thời gian tới:

* Trên lúa mùa:

 + Bệnh khô vằn tiếp tục lây lan và phát triển mạnh, mức độ nhiễm nhẹ - TB;

+ Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong điều kiện thời tiết có mưa bão, giông lốc, bệnh tiếp tục phát triển, lây lan nhanh, mức độ nhiễm nhẹ - trung bình, cục bộ nhiễm nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên các diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh;

+ Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục thân, bệnh đen lép hạt, nhện gié,... xuất hiện rải rác. Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ nặng.

NGƯỜI TẬP HỢP

Lương Thị Hiệp

Ngày 6 tháng 9 năm 2016

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...