|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tên dịch hại và thiên địch |
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%) |
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình |
Cao |
Lúa trung : Đòng già - trỗ
|
Bệnh bạc lá |
0,41 |
2,60 |
C1,3 |
Bệnh khô vằn |
5,57 |
23,50 |
C1,3,5 |
Chuột |
0,63 |
2,30 |
N,TT |
Rầy các loại |
177,00 |
600,00 |
T3,4,5 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
2,90 |
14,00 |
T4,5 |
Lúa sớm : Chín sữa
|
Bệnh bạc lá |
0,39 |
5,20 |
C1,3 |
Bệnh khô vằn |
1,845 |
8,20 |
C1,3,5 |
Sâu đục thân |
0,155 |
1,60 |
|
Ngô : kết hạt |
Bệnh khô vằn |
0,703 |
15,50 |
C1,3 |
Chuột |
0,157 |
2,50 |
N,TT |
Sâu đục thân, bắp |
0,44 |
4,00 |
N,TT |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tổng số cá thể điều tra |
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh |
Mật độ hoặc chỉ số |
Ký sinh (%) |
Chết tự nhiên (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
N |
TT |
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành |
Tổng số
|
0 |
1 |
3 |
5 |
7 |
|
9 |
|
Bệnh bạc lá |
Lúa trung : Đòng già - trỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,41 |
2,60 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,57 |
23,50 |
|
|
|
|
|
|
Chuột |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,63 |
2,30 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
177,00 |
600,00 |
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,90 |
14,00 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh bạc lá |
Lúa sớm : Chín sữa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,39 |
5,20 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,845 |
8,20 |
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,155 |
1,60 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn |
Ngô : kết hạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,703 |
15,50 |
|
|
|
|
|
|
Chuột |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,157 |
2,50 |
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân, bắp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,44 |
4,00 |
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 28/8 đến ngày 03/9/2017)
Số thứ tự |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
Mất trắng |
1 |
Bệnh bạc lá |
Lúa trung : Đòng già - trỗ
|
0,41 |
2,60 |
|
|
|
|
|
|
Cả huyện |
2 |
Bệnh khô vằn |
5,57 |
23,50 |
120,00 |
120,00 |
|
|
+16 |
60,00 |
Cả huyện |
3 |
Chuột |
0,63 |
2,30 |
|
|
|
|
-104 |
|
Cả huyện |
4 |
Rầy các loại |
177,00 |
600,00 |
|
|
|
|
|
|
Cả huyện |
5 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
|
2,90 |
14,00 |
60,00 |
60,00 |
|
|
|
|
|
6 |
Bệnh bạc lá |
Lúa sớm : Chín sữa
|
0,39 |
5,20 |
|
|
|
|
-45,8 |
|
Cả huyện |
7 |
Bệnh khô vằn |
1,845 |
8,20 |
|
|
|
|
-99,2 |
|
Cả huyện |
8 |
Sâu đục thân |
0,155 |
1,60 |
|
|
|
|
|
|
Cả huyện |
9 |
Bệnh khô vằn |
Ngô : kết hạt |
0,703 |
15,50 |
14,737 |
14,737 |
|
|
-25,3 |
|
Cả huyện |
10 |
Chuột |
|
0,157 |
2,50 |
14,737 |
14,737 |
|
|
+14,7 |
|
|
11 |
Sâu đục thân, bắp |
|
0,44 |
4,00 |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới) * Nhận xét:
- Trên lúa mùa trung: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ, diện tích đã phòng trừ mật độ giảm dưới ngưỡng kinh tế và không gây trắng lá. Chuột, rầy các loại hại rải rác.
- Trên lúa mùa sớm: Bệnh khô vằn, bệnh bạc lá, sâu cuốn lá nhỏ hại rải rác.
- Trên ngô: Bệnh khô vằn, chuột hại nhẹ. Sâu đục thân, bắp hại rải rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:
- Trên lúa mùa trung: Rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá, chuột, bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình.
- Trên lúa mùa sớm: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng nếu không phòng trừ kịp thời. Rầy các loại, bệnh đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ đến trung bình.
- Trên ngô: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, bắp, chuột hại nhẹ.
* Biện pháp phòng trừ:
- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ ngay bằng thuốc ví dụ như: Cavil 50WP, Tilt super 300EC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC....
- Sâu cuốn lá nhỏ: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, kết hợp áp dụng các biện pháp thủ công để bắt giết trưởng thành và sâu non. Khi ruộng lúa có mật độ sâu cao trên 20 con/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng thuốc ví dụ như: Clever 300WG, Hd-Fortuner 150EC, Dylan 10WG, Rigell 800WG, Emagold 6.5WG, Tasieu 5WG, Alocbale 40EC, F16 600EC, Virtako 40WG...
- Sâu đục thân: Áp dụng biện pháp thủ công bẫy đèn, vợt bắt bướm, ngắt ổ trứng. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng thuốc ví dụ như: Victory 585EC, Nicata 95SP, Virtako 40WG, Rigell 800 WG, Wavotox 585EC, F16 600EC,...
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm, phun phòng trừ ngay bằng thuốc ví dụ như: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...
Chú ý: Khi phun thuốc gặp trời mưa trước 03 tiếng phải phun lại, mật độ sâu cao phải phun nhắc lại cách nhau 3 - 4 ngày.
3. Trên ngô hè: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương./.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Anh Hạnh |
Ngày 29 tháng 8 năm 2017
TRƯỞNG TRẠM
Nguyễn Hữu Đại |
Các thông báo sâu bệnh khác
| | |