Thông báo sâu bệnh kỳ 31
Tam Nông - Tháng 8/2013

(Từ ngày 29/07/2013 đến ngày 04/08/2013)

TRẠM BVTV TAM NÔNG

Số:  42 /TB-BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 29 tháng 7  đến ngày 04 tháng 8 năm 2013)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: Thấp: 250C, Trung bình: 270C , Cao: 330C.

Nhận xét khác: Đầu tuần có mưa rào và giông trên diện rộng; cuối tuần trời nắng, chiều tối và đêm có mưa nhỏ vài nơi, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

Lúa mùa sớm:  1679.1/1705 ha KH; GĐST: Đứng cái – làm đòng

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng:

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa sớm

(Đứng cái – làm đòng)

Sâu cuốn lá nhỏ

12.6

80

T1,2,3

Bướm sâu cuốn lá nhỏ

0.025

0.2

Trứng sâu cuốn lá nhỏ

12.6

66.6

Rầy các loại

352

1200

TT

Sâu đục thân

0.2

3.5

Trứng rầy

99.2

666.6

Chuột

0.93

9.6

Châu chấu

2.9

14

Non

Bệnh khô vằn

2.9

15.4

C1,3


 IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa sớm: Đứng cái – làm đòng

14

45

28

12

14

1

12.6

80

Rầy các loại

21

12

8

11

4

86

352

1200

Bệnh khô vằn

38

18

2.9

15.4

Sâu đục thân

1

3

1

0.2

3.5

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng:

Lúa mùa sớm:  Đứng cái – làm đòng

Mật độ (con/m2)hoặc tỷ lệ %

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

8-16

80

444.7

392.5

52.2

-769

163.4

D.Dương,  Hương Nộn, Tứ Mỹ, Tam Cường, Thượng Nông…

2

Rầy các loại

200-400

1200

478.8

478.8

+ 478.8

D.Dương,  Hương Nộn, Tứ Mỹ, Thượng Nông, Tam Cường…

3

Chuột

2-3

9.6

419.8

419.8

+ 371.9

45.4

Hưng Hóa, Tứ Mỹ, Dậu Dương, Hương Nộn,

4

Châu chấu

3-4

14

181.5

181.5

- 29.2

Hương Nộn, Tứ Mỹ, Hưng Hóa, Dậu Dương,Tam Cường…

5

Bệnh khô vằn

3-8

15.4

195.1

195.1

+ 119.4

Hưng Hóa, Hương Nộn, Thượng Nông,Dậu Dương, Tứ Mỹ…

6

Sâu đục thân

1.8-3.2

3.5

38.5

38.5

Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:

1.     Tình hình dịch hại : Trên lúa mùa sớm:

- Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ - TB, cục bộ hại nặng ở ruộng lúa lai, ruộng xanh tốt.

- Rầy các loại, sâu đục thân, châu chấu, bệnh khô vằn hại nhẹ.

- Chuột gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng trên diện tích lúa phân hóa đòng sớm.

- Bọ xít dài xuất hiện cục bộ ruộng 5-7 con/m2 ở diện tích ven gò đồi bìa rừng (Cổ Tiết, Hương Nộn, Thượng Nông, Dậu Dương,…/)

2. Biện pháp phòng trừ:

Thường xuyên thăm đồng, theo dõi, giám sát các đối tượng sâu bệnh (Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại) để có biện pháp phòng trừ kịp thời, cụ thể:

- Đối với sâu cuốn lá nhỏ:  Khi ruộng có mật độ sâu non từ 20 con/ m2 trở lên, sử dụng một trong các loại thuốc  Victory 585 WP, Finico 800 WG; Rigell 800 WG; Rambo 800 WG, ... pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.

- Sâu đục thân: Khi ruộng có trên 0,3 ổ trứng/ m2 hoặc trên 10% dảnh héo sử dụng một trong các loại thuốc  Victory 585 WP, Finico 800 WG; Rigell 800 WG; Rambo 800 WG, ... pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.

- Rầy các loại: Khi ruộng có mật độ rầy > 1500 con/m2 ( bình quân có 40 – 50 con/ khóm), sử dụng một trong các loại thuốc: Victory 585 EC, Bassa 50 EC, Wusso 550 EC….pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.

- Bệnh sinh lý: Tháo nước làm cỏ, sục bùn giúp giải phóng các độc tố trong đất. Sử dụng các chế phẩm phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như: Antracol 70WP, XO Sogan Siêu ra rễ, XO Siêu lân,… pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.

- Tích cực diệt chuột bằng bả sinh học Rat ka 2%D.

3. Dự kiến thời gian tới: Trên lúa mùa sớm

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non nở và gây hại từ đầu tháng 8 trở đi, mức độ gây hại nhẹ - trung bình, cục bô hại nặng trên một số diện tích nếu không được phòng trừ kịp thời.

- Sâu đục thân: Trưởng thành tiếp tục ra và đẻ trứng, Sâu non gây hại từ đầu tháng 8 trở đi. Mức độ gây hại nhẹ.

- Rầy các loại tích lũy gia tăng mật độ gây hại nhẹ- trung bình.

- Ngoài ra: chuột hại cục bộ trên lúa sạ, lúa cấy sớm, những nơi không tổ chức diệt chuột.

Người tập hợp

Khổng Thị Kim Nguyên

Ngày 30 tháng 7 năm 2013

PHÓ TRƯỞNG TRẠM

Lê Hồng Thiết

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...