I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 28-330C.
Trong
tuần trời nắng nhẹ, cây trồng sinh trưởng phát triển thuận lợi.
2.
Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
-
Lúa mùa sớm: Diện tích: 2352,8 ha - GĐST: Cuối đẻ - đứng cái làm đòng.
-
Lúa mùa trung: Diện tích 391,5 ha - GĐST: Đẻ nhánh rộ.
II. TÌNH HÌNH
DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và GĐST cây
trồng
|
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Bướm cuốn lá nhỏ
|
2-4
|
6-8, cục bộ 10 con/m2
|
|
Trứng cuốn lá nhỏ
|
20-40
|
60-80, cục bộ 160-240
quả/m2
|
|
Bướm đục thân hai chấm
|
0,1-0,2
|
0,3
Cục bộ 0,5
|
|
Trứng đục thân hai chấm
|
0,05
|
0,1
|
|
Rầy các loại
|
26-40
|
64-80
|
T2,3,4
|
Bệnh khô vằn
|
2,7-4,9
|
5,7-7,7
|
C1
|
Chuột
|
0-3%
|
|
|
Lúa mùa trung
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
4-8
|
12
|
T4,5
|
Bướm cuốn lá nhỏ
|
0,2-0,3
|
0,5-1
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ
DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số
cá thể điều tra
|
Tuổi,
pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ
hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT
ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH: (Từ ngày 20 đến
26 tháng 07 năm 2015)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh
trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT nhiễm so với cùng kỳ
năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Trưởng thành đục thân hai chấm
|
Đứng cái làm đòng
|
0,1-0,2
|
0,3
|
27,9
|
27,9
|
|
|
|
|
Vĩnh lại, Vân Hùng (Tứ
Xã)
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử
lý; dự kiến thời gian tới)
1.
Tình hình dịch hại:
+ Trên trà sớm:
-
Bướm cuốn
lá nhỏ bắt đầu ra rộ trên quy mô rộng, mật độ bướm trung bình 2-3 con/m2,
cao 4-6 con/m2, Mật độ trứng
TB 20-40 quả/m2, cao 60 quả/m2.
-
Một số
diện tích lúa cấy cực sớm từ 10-20/6 tại các xã Kinh Kệ, Vĩnh Lại, Bản Nguyên mật
độ bướm TB 4-6 con/m2, cao 8
con/m2, cục bộ > 10 con/m2.
Bướm đẻ trứng với mật độ cao TB 40-80 quả/m2, cao 120-160 quả/m2,
cá biệt 240 quả/m2 (Kinh Kệ).
-
Bướm đục
thân hai chấm đã ra ở diện hẹp, chủ yếu trên một số diện tích cấy cực sớm (Vĩnh
lại) và một số diện tích cấy quanh những diện tích lúa chét (Tứ Xã), mật độ bướm
trung bình 0,1-0,2 con/m2, cao 0,3 con/m2, cục bộ 0,5
con/m2. Trưởng
thành bắt đầu đẻ trứng rải rác (mật độ 0,05 ổ/m2, cục bộ 0,1 ổ/m2.)
-
Ngoài ra
rầy các loại gây hại nhẹ rải rác, bệnh khô vằn bắt đầu gây hại nhẹ trên những
ruộng xanh tốt, rậm rạp.
-
Chuột bắt
đầu gây hại nhẹ trên trà mùa sớm (tỷ lệ hại cục bộ 3%).
+ Trên trà trung: Bướm cuốn lá nhỏ bắt đầu ra rải rác, mật độ
bướm trung bình 0,2-0,3 con/m2, cao 0,5 -1 con/m2.
2.
Dự kiến thời gian tới:
- Bướm cuốn lá nhỏ tiếp tục ra rộ và đẻ trứng
với mật độ rất cao trên cả hai trà lúa, sâu non sẽ nở rộ từ cuối tháng 7 đến đầu
tháng 8.
- Bướm đục thân hai chấm tiếp tục ra rộ và đẻ
trứng, chủ yếu trên trà mùa sớm, sâu non sẽ nở rộ từ cuối tháng 7 sang đầu
tháng 8.
* Lưu ý: Trên một
số diện tích lúa cấy cực sớm, sâu non cuốn lá nhỏ và đục thân hai chấm sẽ nở rộ
trong cuối tháng 7 và gây hại mạnh nếu
không được phòng trừ kịp thời.
Ngoài ra: Bệnh khô vằn, chuột, rầy các loại
tiếp tục gây hại nhẹ.
3. Biện pháp xử lý: Hiện tại tiếp
tục theo dõi trưởng thành cuốn lá nhỏ và đục thân hai chấm ra và đẻ trứng trên
các trà lúa để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ cụ thể cho từng trà lúa.
Người tập hợp
Nguyễn
Thị Thanh Nga
|
Ngày 21 tháng 07 năm 2015
Trạm
trưởng
Đặng
Thị Thu Hiền
|