Thông báo sâu bệnh kỳ 28
Lâm Thao - Tháng 7/2016

(Từ ngày 11/07/2016 đến ngày 17/07/2016)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 30-33oC. Trong tuần trời nắng, có xen kẽ mưa rào; cây trồng sinh trưởng phát triển thuận lợi.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa mùa sớm: Diện tích: 2243.8ha. GĐST: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ.

- Lúa mùa trung: Diện tích: 742ha. GĐST: Hồi xanh - đẻ nhánh.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và GĐST cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa sớm (đẻ nhánh rộ – cuối đẻ)

Sâu cuốn lá nhỏ

10

32

T4,5,nhộng

Bướm cuốn lá

0,34

3

Sâu đục thân

0,69

5,7

Chuột

0,15

2,2

Rầy các loại

8

120

T2,3

Lúa mùa trung

(Hồi xanh – đẻ nhánh)

Sâu cuốn lá nhỏ

11,4

26

T3,4,5

Sâu đục thân

0,5

2,8


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc 

chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa sớm

177

12

20

23

31

37

54

10,6

32

Rầy các loại

41

5

16

20

8

120

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa trung

103

5

15

20

28

35

11,4

26


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:                 (Từ ngày 11  đến ngày 17 tháng 07 năm 2016)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ llệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Sâu CLN

Lúa sớm

10,6

32

51,6

51,6

Hẹp

2

Sâu ĐT2C

0,69

5,7

83,7

83,7

Hẹp

1

Sâu CLN

Lúa trung

11,4

26

74,2

74,2

Hẹp

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1. Tình hình dịch hại:

+ Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại trên cả hai trà, mức độ hại nhẹ.

Bướm cuốn lá nhỏ đang ra rải rác trên trà lúa mùa sớm, mật độ nhộng vẫn còn cao.

* Trên một số diện tích lúa cấy cực sớm tại xã Vĩnh lại, trưởng thành đang ra rộ và bắt đầu đẻ trứng. Mật độ bướm trung bình 2-4 con/m2, cao 5-7 con/m2, cục bộ 9-10 con/m2. Mật độ trứng trung bình 13-26 quả/m2, cao 40-60 quả/m2.

- Sâu đục thân 2 chấm: gây hại nhẹ trên cả hai trà lúa, chủ yếu tại các xã Tứ Xã, Vĩnh lại; Tỷ lệ dảnh héo trung bình 0,5-1,2%, cao 2-3, cục bộ 5-5,7%,

- Chuột: gây hại nhẹ trên trà mùa sớm, tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,5-1%, cao 2,2%. (Tại xã Sơn Vi chuột gây hại cục bộ ổ, tỷ lệ dảnh hại 4-5%)

- Ngoài ra: Rầy các loại gây hại rải rác trên trà mùa sớm.

2. Biện pháp xử lý:

- Theo dõi chặt chẽ bướm sâu cuốn lá nhỏ và sâu đục thân ra và đẻ trứng trên cả hai trà lúa.

3. Dự kiến thời gian tới:

- Trưởng thành cuốn lá nhỏ ra rộ đợt 1 từ 13-17/7, đợt 2 từ 19-22/7 và đẻ trứng trên cả hai trà lúa. Sâu non nở rộ từ 20/7 trở đi.

- Sâu đục thân, chuột, rầy các loại gây hại nhẹ.

Người tập hợp

Nguyễn Thị Thanh Nga

           Ngày 12 tháng 07 năm 2016

Trạm trưởng

Đặng Thị Thu Hiền

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...