Thông báo sâu bệnh kỳ 26
Lâm Thao - Tháng 6/2016

(Từ ngày 27/06/2016 đến ngày 03/07/2016)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 30-34oC. Trong tuần trời nắng, có xen kẽ mưa rào; cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa mùa sớm: Diện tích: 1400ha. GĐST: Mới cấy – Hồi xanh đẻ nhánh.

- Mạ mùa: Diện tích: 70ha. GĐST: 2-4 lá

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và GĐST cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Mạ mùa

(2-4 lá)

Sâu cuốn lá nhỏ

4,75

20

T2

Bướm ĐT2C

0,08

0,5

Trứng ĐT2C

0,08

0,4

Lúa mùa sớm (mới cấy – hồi xanh đẻ nhánh)

Ốc bươu vàng

1,35

10

Sâu cuốn lá nhỏ

6,6

20

T2


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc 

chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa sớm

61

6

36

16

3

6,6

20

Sâu cuốn lá nhỏ

Mạ

107

22

70

15

4,7

20


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:                 (Từ ngày 27/6  đến ngày 03 tháng 07 năm 2016)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ llệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1.

Bướm ĐT2C

Mạ mùa sớm

0,08

0,5

7

7

Hẹp

2.

Trứng ĐT2C

0,08

0,5

7

7

Hẹp

1

Ốc bươu vàng

Lúa mùa sớm

1,4

10

283

212,3

70,7

Hẹp

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1. Tình hình dịch hại:

* Trên lúa mùa sớm giai đoạn hồi xanh – đẻ nhánh:

- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ, mật độ TB 4-8 con/m2, cao 12-20 con/m2, phát dục chủ yếu sâu tuổi 2.

- Ốc bươu vàng gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm trung bình và nặng đã được phun thuốc phòng trừ hiệu quả.

* Trên mạ:

- Bướm đục thân đẻ trứng trên mạ mùa sớm và mạ mùa trung, mật độ ổ trứng trung bình 0,05-0,2 ổ/m‑2, cao 0,3 -0,4 ổ/m‑2 (Cao Xá, Tứ Xã, Thạch Sơn). Sâu non đã nở và gây dảnh héo rải rác.
- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ, rầy các loại gây hại rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

- Trên lúa: Phun thuốc đặc hiệu phòng trừ ốc bươu vàng trên ruộng có mật độ >3con.m2. Kết hợp với biện pháp bắt thủ công để hạn chế sự gây hại.

- Trên mạ: Tiến hành ngắt ổ trứng sâu đục thân để hạn chế sự gây hại.

Ruộng có mật độ ổ trứng >0,3 ổ/m2 sử dụng thuốc đặc hiệu phun diệt trừ sâu non tuổi 1 nở.

3. Dự kiến thời gian tới:

- Trên lúa: Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ. Ốc bươu vàng gây hại nhẹ - TB.

- Trên mạ: sâu đục thân nở và gây dảnh héo ở mức độ nhẹ, cục bộ ổ trung bình nếu không được phòng trừ kịp thời.

Ngoài ra: sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại gây hại rải rác.

Người tập hợp

Nguyễn Thị Thanh Nga

           Ngày 28  tháng 06 năm 2016

Trạm trưởng

Đặng Thị Thu Hiền

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...