Thông báo sâu bệnh kỳ 23
Tân Sơn - Tháng 5/2015

(Từ ngày 01/06/2015 đến ngày 07/06/2015)

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

Số: 23/TBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tân Sơn, ngày 03 tháng 6 năm 2015

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 01/6 đến ngày 07/6/2015)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 34 - 360C. Cao: 380C. Thấp: 300C.

Độ ẩm trung bình: 70 - 80% Cao: 90%. Thấp: 60%.

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Ban ngày trời nắng, đêm thỉnh thoảng có mưa vài nơi, cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa xuân muộn: DT: 1.966,09 ha; GĐST: Chín - thu hoạch.

- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST: Phát triển búp.

- Ngô: DT 541 ha, GĐST: trỗ cờ -  thâm râu.

- Bồ đề: DT: 2.106,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và GĐST

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

TB

Cao

Lúa: Chín - thu hoạch

Bệnh khô vằn

5,8

23,8

C1 - C3

Ngô: Trỗ cờ- thâm râu

B. Khô vằn

2,2

10

C1 - 3

Rệp cờ

1,4

8,0

Sâu đục thân, bắp

1,3

6,7

Cây chè; GĐST: Phát triển búp

Bọ cánh tơ

3,8

10

Bọ xít muỗi

1,6

4,0

Nhện đỏ

4,2

16

Rầy xanh

2,2

10

Bồ đề: Phát triển thân lá

Sâu xanh


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

TT 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh khô vằn

Lúa: Chín - thu hoạch

26

30

5

5,8

23,8

B. Khô vằn

Ngô: Trỗ cờ - thâm râu

15

20

2

2,2

10

Rệp cờ

1,4

8,0

Sâu đục thân, bắp

1,3

6,7

Bọ cánh tơ

Cây chè; GĐST: Phát triển búp

3,8

10

Bọ xít muỗi

1,6

4,0

Nhện đỏ

4,2

16

Rầy xanh

2,2

10

Sâu xanh

Bồ đề: Phát triển thân lá

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01/6 đến ngày 07/6/2015) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố (Tân Phú, Thạch Kiệt, Mỹ Thuận, …)

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa: Chín- thu hoạch

4,8 – 6,4

23,8

142,1

142,1

7

B. Khô vằn

Ngô: Trỗ cờ - thâm râu

2,0 – 4,0

10

14,8

14,8

9

Rệp cờ

0,6 – 2,0

8,0

10

Sâu đục thân, bắp

1,0 – 1,6

6,7

11

Bọ cánh tơ

Cây chè: Phát triển búp

2 - 4

10

200,1

200,1

12

Bọ xít muỗi

 0 - 2

4,0

13

Nhện đỏ

2 - 6

16

316,1

316,1

14

Rầy xanh

2 - 4

10

122,7

122,7

15

Sâu xanh

Bồ đề: Phát triển thân lá

Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:

*Tình hình dịch hại:

- Trên lúa:

+ Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 142,1 ha, trong đó nhiễm nhẹ 123ha, nhiễm trung bình 19,1 ha.

+ Ngoài ra: sâu đục thân và chuột hại rải rác.

          - Trên ngô: Bệnh khô vằn hại nhẹ, sâu đục thân, rệp cờ gây hại nhẹ rải rác.

          - Trên chè: Nhện đỏ hại nhẹ đến trung bình, diện tích bị hại là 316,1 ha, trong đó hại trung bình là 116,0 ha; Rầy xanh và bọ cánh tơ gây hại nhẹ; Bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu gây hại nhẹ.

- Trên bồ đề: Thời điểm hiện tại, qua điều tra chưa phát hiện đối tượng sâu xanh gây hại.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

 - Lúa xuân muộn: Thu hoạch

- Trên chè: Bọ cánh tơ, nhện đỏ, rầy xanh, bọ xít muỗi, hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; bệnh đốm nâu, đốm xám, hại nhẹ.

- Trên ngô: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, chuột, bệnh đốm lá, rệp cờ hại nhẹ.

- Trên bồ đề: Tiếp tục theo dõi diễn biến sâu xanh trên bồ đề để phát hiện và phòng trừ kịp thời.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :

- Trên lúa: Tập trung thu hoạch, chuẩn bị đất làm vụ mùa.

- Trên chè:

+ Đối với bọ cánh tơ: Trên nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng 1 trong các loại thuốc: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...

+ Đối với nhện đỏ: Với nương chè có tỷ lệ lá hại trên 10%, sử dụng 1 trong các  loại thuốc: Ortus 5SC, Silsau 10WP, Tasieu 1.9EC,...

+ Đối với rầy xanh: Với nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng 1 trong các  loại thuốc: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,...

+ Đối với bọ xít muỗi: Với nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng 1 trong các  loại thuốc: Bulldock 25EC, Actara 25WG, Applaud 10WP,...

Pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly./.

         

Người tập hợp

Nguyễn Thị Hương

TRẠM TRƯỞNG

Đinh Thanh Bình

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...