CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV TÂN SƠN
Số: 20/TBK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 15 tháng 5 năm 2012
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 14 đến ngày 20 tháng 5 năm 2012)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 32 -330C. Cao: 360C. Thấp: 300C.
Độ ẩm trung bình: 70% Cao: 80%. Thấp: 50%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Trong tuần thời tiết ban ngày nắng nóng, chiều đến tối có mưa giông kèm theo sấm sét, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Vụ lúa: chiêm xuân; Thời gian gieo: 25/1 – 05/2; Ngày cấy: 15/2 – 05/3/2012.
+ Trà muộn: 100%; Diện tích: 1850 ha; Giống: NƯ 838, TNU 9, Syn 6, VL 20, Bi O 404, D ưu 130, Vân Quang 14, KD18, KD ĐB, Nếp 97, ........; GĐST: Đòng già - trỗ.
- Chè: Diện tích: 1601,3 ha ; Giống: ….. ; GĐST: Phát triển búp – thu hái.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa lai, lúa thuần; GĐST: Đòng già – trỗ
|
Rầy các loại
|
143,733
|
432
|
TT
|
Bệnh khô vằn
|
5,833
|
48,8
|
C1, 3
|
Bệnh sinh lý
|
2,465
|
11,9
|
|
Chuột
|
|
|
RR
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây chè; GĐST: Phát triển búp – thu hái
|
Bọ cánh tơ
|
4,0
|
10,0
|
|
Bọ xít muỗi
|
2,467
|
4,0
|
|
Nhện đỏ
|
3,467
|
6,0
|
|
Rầy xanh
|
4,533
|
8,0
|
|
|
|
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Rầy các loại
|
Lúa lai, lúa thuần; GĐST: Đòng già – trỗ.
|
125
|
|
|
|
2
|
37
|
|
|
86
|
143,733
|
432
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vắn
|
119
|
|
27
|
58
|
21
|
10
|
3
|
|
|
5,833
|
48,8
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,465
|
11,9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
Cây chè; GĐST: Phát triển búp – thu hái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,0
|
10,0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,467
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,467
|
6,0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,533
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 14 đến ngày 20 tháng 5 năm 2012)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Rầy các loại
|
Lúa lai, lúa thuần; GĐST: Đòn già – trỗ
|
35 - 152
|
432
|
|
|
|
|
- 152,9
|
|
Mỹ Thuận, Thạch Kiệt, Tân Phú
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
7,3 – 9,6
|
48,8
|
424,79
|
381,316
|
43,474
|
|
+ 122,69
|
103,816
|
Tân Phú, Mỹ Thuận, Thạch Kiệt
|
3
|
Bệnh sinh lý
|
4,8 – 5,3
|
11,9
|
92,5
|
92,5
|
|
|
- 444,5
|
|
4
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bọ cánh tơ
|
Cây chè; GĐST: Phát triển búp – thu hái
|
4 - 6
|
10,0
|
320,26
|
320,26
|
|
|
+ 320,26
|
|
Tân Phú, Thạch Kiệt, Mỹ Thuận
|
6
|
Bọ xít muỗi
|
2 - 4
|
4,0
|
|
|
|
|
- 320,26
|
|
7
|
Nhện đỏ
|
2 - 4
|
6,0
|
110,787
|
110,787
|
|
|
+ 110,787
|
|
8
|
Rầy xanh
|
4 - 6
|
8,0
|
175,258
|
175,258
|
|
|
- 137,438
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
*Tình hình dịch hại:
- Trên lúa xuân muộn:
+ Rầy các loại: gây hại nhẹ trên diện rộng, cục bộ hại nặng (tại những ruộng không phòng trừ). Mật độ trung bình 100 - 200 con/m2, cao: 432 con/m2, cục bộ trên 3000 con/m2 (Xóm Bình - Mỹ Thuận ...), phát dục chủ yếu rầy trưởng thành.
+ Bệnh khô vằn: phát triển và lây lan nhanh, mức độ gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 7,3 – 9,6 %, cao 16,7 - 28,6%, cục bộ trên 40%. Diện tích nhiễm trong kỳ là 424,79 ha, trong đó nhiễm nặng là 43,474 ha.
+ Bệnh sinh lý: mức độ gây hại nhẹ, bệnh có chiều hướng phục hồi nhanh do điều kiện thời tiết có mưa.
+ Bệnh đạo ôn, chuột gây hại nhẹ cục bộ.
Ngoài ra,bọ xít dài, sâu đục thân (ổ trứng), sâu cuốn lá nhỏ xuất hiện rải rác.
- Trên chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ và nhện đỏ hại nhẹ. Bọ xít muỗi hại rải rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Trên lúa muộn:
+ Hiện tại trên đồng ruộng chủ yếu xuất hiện trưởng thành rầy nâu và rầy lưng trắng, rầy lứa tiếp theo nở rộ từ 23 -28/5, dự kiến thời gian phòng trừ 24 – 28/5 trên diện tích 45 ha. Các xã cần chú ý: Mỹ Thuận, Tam Thanh, Vinh Tiền, ...
+ Bệnh khô vằn phát triển lây lan và gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên các chân ruộng rậm rạp, ruộng bón phân không cân đối.
+ Bệnh sinh lý gây hại nhẹ.
+ Chuột: tiếp tục tập trung gây hại cục bộ trên những ruộng ven bờ mương, gần khu dân cư..
Ngoài ra cần tiếp tục theo dõi: bệnh đạo ôn cổ bông, sâu đục thân gây hại trong giai đoạn tới.
- Trên chè: cần chú ý các đối tượng như: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :
- Đối với lúa xuân muộn:
+ Tiếp tục tập trung chăm sóc cho cây lúa (đối với những chân ruộng cao hạn, lúa sinh trưởng kém): Huy động các nguồn lực, thiết bị để cung cấp nước cho lúa, bón bổ sung phân bón với lượng 0,5 kg ure + 1kg kali/sào, kết hợp phun bổ sung các loại phân bón qua lá: Pomior, Sea weed XO, ...
+ Rầy các loại: Trên các khu ruộng có mật độ rầy trên 30 con/khóm (1.500 con/m2):
- Với các ruộng lúa còn xanh tốt, sử dụng một trong các loại thuốc: Victory 585 EC, Rockfos 550EC, Actara 25 WG, Sectox 100 WP, Midan 10 WP, Aperlaur 250WP, Superrista 25 EC, ... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.
- Với các ruộng lúa đã ngả màu vàng, sử dụng các loại thuốc: Bassa 50 EC, Trebon 10EC,..., pha theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì, rẽ băng rộng 0,8- 1m, phun kỹ vào gốc lúa.
+ Bệnh khô vằn: Trên các ruộng có tỷ lệ bệnh trên 20%, phun phòng trừ bằng các loại thuốc: Validacin 5 SC, Lervil 3 SC, Anvil 5 SC, Vida 3 SL,…Pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.
+ Thường xuyên diệt trừ chuột bằng nhiều biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
+ Kiểm tra tình hình bệnh đạo ôn, sâu đục thân trong thời gian tiếp theo.
- Đối với chè: Tập trung chăm sóc chè, chỉ phòng trừ sâu bệnh ở những nương chè có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV dùng cho cây chè, trong đó lưu ý các đối tượng: bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ.
Người tập hợp
Nguyễn Hoài Linh
|
TRẠM TRƯỞNG
Đinh Thanh Bình
|