CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV TÂN SƠN
Số: 19/TBK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 08 tháng 5 năm 2012
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 07 đến ngày 13 tháng 5 năm 2012)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 32 -340C. Cao: 380C. Thấp: 300C.
Độ ẩm trung bình: 55% Cao: 60%. Thấp: 40%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Thời tiết nắng nóng, đầu tuần có mưa rải rác một số nơi, cây trồng sinh trưởng phát triển chậm.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Vụ lúa: chiêm xuân; Thời gian gieo: 25/1 – 05/2; Ngày cấy: 15/2 – 05/3/2012.
+ Trà muộn: 100%; Diện tích: 1850 ha; Giống: NƯ 838, TNU 9, Syn 6, VL 20, Bi O 404, D ưu 130, Vân Quang 14, KD18, KD ĐB, Nếp 97, ........; GĐST: Làm đòng – trỗ.
- Chè: Diện tích: 1601,3 ha ; Giống: ….. ; GĐST: Phát triển búp.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa lai, lúa thuần; GĐST: Làm đòng – trỗ
|
Rầy các loại
|
215,133
|
1855
|
TT
|
Bệnh khô vằn
|
4,095
|
25,0
|
C1, 3
|
Bệnh sinh lý
|
10,785
|
47,6
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,627
|
4,8
|
|
Chuột
|
0,763
|
9,6
|
|
|
|
|
|
|
Cây chè; GĐST: Phát triển búp
|
Bọ cánh tơ
|
4,53
|
10,0
|
|
Bọ xít muỗi
|
2,8
|
4,0
|
|
Nhện đỏ
|
3,867
|
6,0
|
|
Rầy xanh
|
4,33
|
8,0
|
|
|
|
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Rầy các loại
|
Lúa lai, lúa thuần; GĐST: Làm đòng – trỗ.
|
300
|
26
|
20
|
0
|
4
|
12
|
|
|
238
|
215,133
|
1855
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vắn
|
36
|
|
15
|
18
|
3
|
|
|
|
|
4,095
|
25,0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10,785
|
47,6
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đạo ôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,627
|
4,8
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,763
|
9,6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
Cây chè; GĐST: Phát triển búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,53
|
10,0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,8
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,867
|
6,0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,33
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 07 đến ngày 13 tháng 5 năm 2012)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Rầy các loại
|
Lúa lai, lúa thuần; GĐST: Làm đòng – trỗ
|
70 - 245
|
1855
|
357,313
|
357,313
|
|
|
+ 265,099
|
107,788
|
Mỹ Thuận, Thạch Kiệt
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
4,8 – 9,6
|
25,0
|
148,661
|
148,661
|
|
|
- 15,479
|
|
Tân Phú, Mỹ Thuận, Thạch Kiệt(*)
|
3
|
Bệnh sinh lý
|
15,0 – 20,0
|
47,6
|
647,289
|
586,946
|
60,343
|
|
+ 558,764
|
|
4
|
Bệnh đạo ôn lá
|
1,6 – 2,4
|
4,8
|
|
|
|
|
- 210,247
|
|
5
|
Chuột (*)
|
2,4 – 4,8
|
9,6
|
156,814
|
156,814
|
|
|
- 3,638
|
|
6
|
Bọ cánh tơ
|
Cây chè; GĐST: Phát triển búp
|
4 - 6
|
10,0
|
327,824
|
327,824
|
|
|
+ 327,824
|
|
Tân Phú, Thạch Kiệt, Mỹ Thuận
|
7
|
Bọ xít muỗi
|
2 - 4
|
4,0
|
|
|
|
|
- 206,447
|
|
8
|
Nhện đỏ
|
2 - 4
|
6,0
|
110,031
|
110,031
|
|
|
+ 110,031
|
|
9
|
Rầy xanh
|
4 - 6
|
8,0
|
175,258
|
175,258
|
|
|
- 351,449
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
*Tình hình dịch hại:
- Trên lúa xuân muộn:
+ Rầy các loại: gây hại nhẹ đến trung bình trên diện rộng, cục bộ hại nặng (tại những ruộng không phòng trừ hoặc phòng trừ không hiệu quả). Mật độ trung bình 200- 300 con/m2, cao: 1855 con/m2, cục bộ 7.000- 8.000 con/m2 (Mỹ Thuận, Kim Thượng, ...), phát dục chủ yếu rầy trưởng thành. Diện tích nhiễm trong kỳ là: 357,313 ha.
+ Bệnh khô vằn: phát triển và lây lan nhanh, mức độ gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 4,8 – 9,6 %, cao 13,5 -25%, cục bộ trên 40%. Diện tích nhiễm trong kỳ là 148,661ha.
+ Bệnh sinh lý: phát triển và gây hại trên các ruộng thiếu nước, cao hạn, ruộng bón thiếu phân. Tỷ lệ bệnh hại trung bình 15-20%, cao 47,6%, cục bộ 60 -70%. Diện tích nhiễm trong kỳ là 647,289 ha, trong đó nhiễm nặng là 60,343 ha.
+ Bệnh đạo ôn, chuột gây hại nhẹ cục bộ.
Ngoài ra,bọ xít dài, sâu đục thân (ổ trứng) xuất hiện rải rác.
- Trên chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ và nhện đỏ hại nhẹ. Bọ xít muỗi hại rải rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Trên lúa muộn:
+ Rầy lứa 3 nở rộ từ ngày 15- 16/5, rầy non gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng đến rất nặng và gây cháy ổ trên diện rộng giai đoạn lúa trỗ bông, chắc xanh nếu không được phòng trừ kịp thời. Dự kiến tổng diện tích cần phòng trừ là: 1.110 ha. Các xã cần chú ý: Mỹ Thuận, Xuân Đài, Kim Thượng, Thạch Kiệt, Kiệt Sơn, Đồng Sơn, Lai Đồng ...
+ Bệnh khô vằn phát triển lây lan và gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên các chân ruộng rậm rạp, ruộng bón phân không cân đối.
+ Bệnh sinh lý tiếp tục phát triển và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các chân ruộng cao hạn, ruộng cát xô, ruộng dộc chua, đặc biệt trong điều kiện thời tiết nắng nóng kéo dài.
+ Chuột: tiếp tục tập trung gây hại trên những ruộng ven bờ mương, gần khu dân cư..
Ngoài ra cần tiếp tục theo dõi bệnh đạo ôn lá, sâu đục thân gây hại trong giai đoạn tới.
- Trên chè: cần chú ý các đối tượng như: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :
- Đối với lúa xuân muộn:
+ Tiếp tục tập trung chăm sóc cho cây lúa: Huy động các nguồn lực, thiết bị để cung cấp nước cho lúa, bón bổ sung phân bón với lượng 0,5 kg ure + 1kg kali/sào, kết hợp phun bổ sung các loại phân bón qua lá: Pomior, Sea weed XO, ...
+ Rầy các loại: Trên các khu ruộng có mật độ rầy trên 30 con/khóm (1.500 con/m2):
- Với các ruộng lúa còn xanh tốt, sử dụng một trong các loại thuốc: Victory 585 EC, Rockfos 550EC, Actara 25 WG, Sectox 100 WP, Midan 10 WP, Aperlaur 250WP, Superrista 25 EC, ... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.
- Với các ruộng lúa đã ngả màu vàng, sử dụng các loại thuốc: Bassa 50 EC, Trebon 10EC,..., pha theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì, rẽ băng rộng 0,8- 1m, phun kỹ vào gốc lúa.
Chú ý: Sau khi phun cần kiểm tra lại đồng ruộng, nếu mật độ rầy còn cao hoặc phun xong gặp trời mưa thì phải tiến hành phòng trừ lần 2 mới có hiệu quả. Thời gian phòng trừ tốt nhất từ 15- 20/5.
+ Bệnh khô vằn: Trên các ruộng có tỷ lệ bệnh trên 20%, phun phòng trừ bằng các loại thuốc: Validacin 5 SC, Lervil 3 SC, Anvil 5 SC, Vida 3 SL,…Pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.
+ Thường xuyên diệt trừ chuột bằng nhiều biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
+ Kiểm tra tình hình bệnh đạo ôn, sâu đục thân trong thời gian tiếp theo.
- Đối với chè: Tập trung chăm sóc chè, chỉ phòng trừ sâu bệnh ở những nương chè có
mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục
thuốc BVTV dùng cho cây chè, trong đó lưu ý các đối tượng: bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện
đỏ.
Người tập hợp
Nguyễn Hoài Linh
|
TRẠM TRƯỞNG
Đinh Thanh Bình
|