Thông báo sâu bệnh kỳ 17 - Trạm Tân Sơn
Tân Sơn - Tháng 4/2012

(Từ ngày 23/04/2012 đến ngày 29/04/2012)

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV TÂN SƠN

Số: 17/TBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

Tân Sơn, ngày 24  tháng 4 năm 2012

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 23/4  đến ngày 29  tháng 4  năm 2012)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 29- 300C. Cao: 32- 330C. Thấp: 280C.

Độ ẩm trung bình: 67% Cao: 75%. Thấp: 60%.

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Thời tiết sáng sớm thỉnh thoảng có mưa, trưa chiều trời  nắng nóng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Vụ lúa: chiêm xuân; Thời gian gieo: 25/1 – 05/2; Ngày cấy: 15/2 – 05/3/2012.

+ Trà muộn: 100%; Diện  tích: 1849,7 ha; Giống: NƯ 838, TNU 9, Syn 6, VL 20, Bi O 404, D ưu 130, Vân Quang 14, KD18, KD ĐB, Nếp 97, ........;  GĐST: Cuối đẻ nhánh.

- Chè: Diện tích: 1601,3 ha ; Giống: …..       ; GĐST:  Phát triển búp.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

 Lúa lai, lúa thuần; GĐST: Hồi xanh – đẻ nhánh.

Bệnh đạo ôn lá

0,4

4,0

C3

Bệnh khô vằn

2,082

9,6

C1

Rầy các loại

999,733

4144

 T1, T2, T3

Rầy các loại (trứng)

223,717

960

Chuột

1,527

15,2

 Cây chè; GĐST: Phát triển mầm xuân

Bọ cánh tơ

1,867

6,0

Bọ xít muỗi

2,8

6,0

Nhện đỏ

1,333

4,0

Rầy xanh

2,133

6,0


 III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

 Bệnh đạo ôn

 Lúa lai, lúa thuần; GĐST: Hồi xanh – đẻ nhánh.

20

15

5

0,4

4,0

Bệnh khô vắn

2,082

9,6

 Rầy các loại

2408

429

940

850

38

46

105

999,733

4144

RCL (trứng)

223,717

960

Chuột

1,527

15,2

Nhện đỏ

 Cây chè; GĐST: Phát triển- thu hái mầm xuân

1,333

4,0

Rầy xanh

2,133

6,0

Bọ xít muỗi

2,8

6,0

Bọ cánh tơ

1,867

6,0

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 23 đến ngày 29 tháng 4 năm 2012) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh đạo ôn lá

Lúa lai, lúa thuần; GĐST: Hồi xanh – đẻ nhánh.

1,0 – 2,0

4,0

- 193,648

Tân Phú, Mỹ Thuận, Thạch Kiệt

2

Bệnh khô vằn

0 – 6,5

9,6

Tân Phú, Lai Đồng, Thu Cúc, Long Cốc, Tân Sơn, Thạch Kiệt(*), Mỹ Thuận (**)

3

Rầy các loại

800- 1.500

4144

811,528

673,995

137,533

+ 811,528

307,217

4

Rầy các loại (trứng) (**)

150- 300

960

574,166

574,166

+ 574,166

5

Chuột (*)

2,7 – 3,6

15,2

247,693

247,693

+ 142,57

64,304

6

Nhện đỏ

 Cây chè; GĐST: Phát triển mầm xuân

0- 2

4,0

 Tân Phú, Thạch Kiệt, Mỹ Thuận

7

Bọ cánh tơ

2- 4

6,0

53,125

53,125

+ 53,125

8

Bọ xít muỗi

2 - 4

6,0

114,569

114,569

- 198,127

9

Rầy xanh

2 - 4

6,0

103,224

103,224

- 217,036

Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:

*Tình hình dịch hại:
- Trên lúa xuân muộn:

+ Rầy các loại xuất hiện và gây hại trên diện rộng, mức độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ ổ nặng; phát dục chủ yếu là rầy tuổi 1 – tuổi 3.

+ Bệnh đạo ôn, bệnh khô vằn phát sinh gây hại nhẹ rải rác.

+ Chuột gây hại tập trung ở những ruộng ven bờ, gần khu dân cư, cục bộ hại nhẹ - trung bình.

Ngoài ra, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bệnh sinh lý hại rải rác.

- Trên chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ. Nhện đỏ hại rải rác.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

     - Trên lúa muộn:

+ Rầy các loại tiếp tục gây hại, mức độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng và gây cháy ổ trên nhiều diện tích nếu không kịp thời phòng trừ.

+ Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ cao cần tiếp tục theo dõi bệnh đạo ôn lá.

+ Bệnh khô vằn phát sinh gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình – nặng.

+ Chuột: tiếp tục tập trung gây hại trên những ruộng ven bờ mương, gần khu dân cư..

- Trên chè: Các đối tượng sâu bệnh gây hại rải rác, cần chú ý các đối tượng như: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :

- Đối với lúa xuân muộn:

      + Tiếp tục tập trung chăm sóc cho cây lúa: Điều tiết nước và bón phân đón đòng kịp thời cho cây lúa.

+ Thường xuyên diệt trừ chuột bằng nhiều biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

+ Cần đặc biệt theo dõi diễn biến phát sinh gây hại của rầy các loại, khoanh vùng và phun phòng trừ kịp thời các ruộng có mật độ rầy đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu: Victory 585 EC, Actara 25 WG, Sectox 100 WP, Midan 10 WP,...pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

+ Kiểm tra tình hình bệnh đạo ôn, bệnh khô vằn trên đồng ruộng.

- Đối với chè: Tập trung chăm sóc chè, chỉ phòng trừ sâu bệnh ở những nương chè có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV dùng cho cây chè, trong đó lưu ý các đối tượng: bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ.


Người tập hợp

Nguyễn Hoài Linh

TRẠM TRƯỞNG

Đinh Thanh Bình

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...