I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết: Nhiệt độ trung bình 26 - 35oC. Trong tuần trời nắng
nóng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2.
Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa xuân trung:1613 ha. GĐST: Đỏ đuôi - Chín- Thu hoạch
- Lúa xuân muộn: Diện tích 1701 ha; GĐST: Ngậm
sữa- chắc xanh
II. TÌNH HÌNH
DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và GĐST cây
trồng
|
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ
(con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp
bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa xuân trung (Đỏ đuôi- chín- thu hoạch )
|
Bệnh khô vằn
|
2.7
|
9.3
|
C3,5
|
Bệnh đạo ôn cổ bông
|
0.07
|
1.4
|
|
Rầy các loại
|
177
|
758
|
T 3,4,5TT
|
|
|
|
|
Lúa xuân muộn (ngậm sữa- chắc xanh)
|
Bệnh khô vằn
|
3.2
|
24
|
C1,3,5
|
Rầy các loại
|
87
|
515
|
T1,2,3,4
|
Đạo ôn cổ bông
|
0,05
|
0,8
|
|
Bệnh bạc lá
|
0,03
|
0,8
|
C1
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số
cá thể điều tra
|
Tuổi,
pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ
hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT
ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH: (Từ ngày 8 đến ngày 14 tháng 05 năm 2017)
STT
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh
trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ llệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT nhiễm so với cùng kỳ
năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Trà xuân trung
|
4,04
|
28
|
121,4
|
Nhẹ: 90,7
TB: 30,6
|
|
|
|
|
Cao xá, Kinh Kệ, Sơn vi, Vĩnh Lại,
Xuân Lũng, Tiên kiên…
|
2
|
Rầy các loại
|
204
|
1500
|
55,19
|
55,19
|
|
|
|
35
L1 (20ha)
L2 (15,3ha)
|
Tiên kiên, Bản Nguyên, vĩnh lại, Cao xá…
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Trà xuân muộn
|
3.2
|
24
|
115
|
Nhẹ :61,9
TB: 53,4
|
|
|
|
53,4
|
Sơn
Vy, Kinh kệ, Bản Nguyên, Sơn Dương, Xuân Lũng
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch hại; biện pháp xử
lý; dự kiến thời gian tới)
1.
Tình hình dịch hại:
- Rầy các loại: Gây hại trên trà lúa xuân trung, mức độ hại nhẹ,cục bộ
hại nặng, cá biệt 4000- 6000con/m2 gây cháy chòm, cháy ổ (trên giống
J02 tại Vĩnh Lại, Bản Nguyên, Tiên Kiên do lúa đang vào giai đoạn đỏ đuôi- chín
nông dân gặt chạy không phòng trừ).
- Bệnh khô vằn: gây hại trên cả hai trà lúa,
mức độ gây hại nhẹ đến trung bình.
- Bệnh bạc
lá, đốm sọc VK: Bệnh xuất hiện và gây hại nhẹ tại các xã Sơn Vi, Sơn Dương,
Xuân lũng, Tỷ lệ lá hại nhẹ 0,2- 0,8%,
- Bệnh đạo ôn cổ
bông: bệnh gây hại cục bộ tại xã Vĩnh Lại, Sơn Vy, chủ yếu trên giống lúa nếp,
HT1, Tám xoan. Tỷ lệ bông bạc trung bình 0,053-1,4%, cao 2-3% bông bạc (Tám
xoan tại Vĩnh Lại).
Ngoài
ra: sâu đục thân hai chấm gây bông bạc rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
- Bệnh khô vằn:
Phun phòng trừ trên những ruộng lúa còn xanh có tỷ lệ trên 20 % dảnh hại thì
phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại
Việt Nam.
- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy cám trên 1500con/m2 (30-40
con/khóm) trên lúa đang giai đoạn chắc xanh cho thu hoạch sau 20/5 cần phòng trừ
bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép
sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Babsac 600EC, Superista25EC,Victory 585EC, Basa 50EC, Nibas 50EC,…).
Lưu ý: cần rẽ băng rộng từ 0,8 – 1,2m, phun kỹ
vào gốc lúa đảm bảo đủ lượng nước, thuốc để diệt trừ rầy hiệu quả. Ruộng đã chín
đỏ đuôi cho thu hoạch từ nay đến 15/5 có thể gặt sớm không phun phòng trừ.
3.
Dự kiến thời gian tới:
- Trên trà muộn rây các loại: gây hại nhẹ đến
trung bình, cục bộ ổ nặng đến rất nặng gây cháy chòm, cháy ổ trên diện tích
không phòng trừ kịp thời.
Ngoài ra: Bệnh khô vằn, Bệnh đạo ôn cổ bông,
sâu đục thân gây hại nhẹ.
Người
tập hợp
Nguyễn
Thị Thanh Nga
|
Ngày 9 tháng 5 năm 2017
Trạm trưởng
Đặng
Thị Thu Hiền
|