I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 26-30oC. Đầu tuần trời nắng nóng,
cuối tuần có xen kẽ mưa rào, cây trồng sinh trưởng phát triển thuận lợi.
2.
Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa xuân trung:1613 ha. GĐST: Đòng già – trỗ bông.
- Lúa xuân muộn: Diện tích 1701 ha; GĐST: Làm
đòng
II. TÌNH HÌNH
DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và GĐST cây
trồng
|
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ
(con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp
bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa xuân trung (Đòng già – trỗ bông)
|
Bệnh khô vằn
|
2,97
|
30,6
|
C1.3
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,4
|
4,5
|
C1
|
Chuột
|
0,2
|
2,3
|
|
Rầy các loại
|
65
|
715
|
T4,5,TT
|
Trứng rầy
|
2,1
|
16
|
|
Sâu đục thân
|
0,06
|
1,4
|
|
Lúa xuân muộn(Làm đòng)
|
Bệnh khô vằn
|
3,8
|
20
|
C1
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,4
|
4,6
|
C1
|
Chuột
|
0,4
|
2,9
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số
cá thể điều tra
|
Tuổi,
pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ
hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Rầy các loại
|
Lúa xuân trung ( Đòng già – trỗ bông)
|
145
|
|
13
|
22
|
36
|
45
|
|
|
29
|
65
|
715
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đạo ôn
|
38
|
|
35
|
3
|
|
|
|
|
|
0,4
|
4,5
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
|
51
|
|
29
|
15
|
7
|
|
|
|
|
2,9
|
30,6
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa
xuân muộn (Làm đòng)
|
45
|
|
41
|
4
|
|
|
|
|
|
3,8
|
20
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đạo ôn
|
|
32
|
|
32
|
|
|
|
|
|
|
0,4
|
4,6
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT
ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH: (Từ ngày 10 đến
ngày 16 tháng 04 năm 2017)
STT
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh
trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ llệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT nhiễm so với cùng kỳ
năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Chuột
|
Lúa xuân muộn
|
0,4
|
2,9
|
27,3
|
27,3
|
|
|
-5,2
|
|
Hợp hải, Kinh Kệ, Sơn vi…
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
3,8
|
20
|
230,6
|
230,6
|
|
|
+175,4
|
|
Sơn
Vy, Kinh kệ, Sơn Dương, Bản Nguyên…
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa xuân trung
|
2,9
|
30,6
|
266,8
|
Nhẹ: 221,4
TB: 45,4
|
|
|
+228,5
|
45,4
|
Sơn
Vy, Kinh kệ, Cao xá, Tiên kiên…
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch hại; biện pháp xử
lý; dự kiến thời gian tới)
1.
Tình hình dịch hại:
* Trên lúa xuân trung:
- Bệnh đạo ôn phát sinh gây hại
trên giống lúa nếp,Jo2, mức độ gây hại nhẹ; tỷ lệ lá hại TB 0.2 – 1.5%, cao 3,2
- 5,7 %, cục bộ ổ 10-13% trên giống lúa nếp, J02 tại xã Sơn vy, Cao xá. Diện
tích đã được phun phòng trừ lần 2 là 0,2ha (nhiễm trung bình).
- Bệnh
khô vằn phát sinh gây hại mức độ nhẹ - Trung bình trên những diện tích lúa xanh
tốt, rậm rạp, ruộng bón nhiều phân đạm.
- Chuột tiếp tục gây hại mức độ hại nhẹ, cục bộ hại trung bình
– nặng trên những diện tích ven kênh
mương, đường lớn, ruộng ven gò đồi, nghĩa trang…..mức đô gây hại nhẹ.
- Rầy các loại gây hại nhẹ chủ yếu trên giống lúa J02, mật độ
TB 80-160c/m2, cao 240 - 320c/m2, cục bộ ổ 520 -715c/m2,
phát dục chủ yếu tuổi 4,5, TT.
Ngoài ra: sâu đục thân gây bông bạc rải rác
trên một số ruộng J02 đã trỗ..
* Trên lúa xuân muộn:
- Chuột gây hại nhẹ trên những diện tích gần
bờ, kênh mương lớn, ven đồi gò, nghĩa trang.
- Bệnh khô vằn phát sinh phát triển và gây hại
nhẹ trên những ruộng xanh tốt, bón nhiều đạm.
- Bệnh đạo ôn gây hại cục bộ, mức độ nhẹ.
2.
Biện pháp xử lý:
- Bệnh đạo ôn: phòng trừ bệnh đạo ôn trên những
diện tích có tỷ lệ lá hại >5%. Phun thuốc đặc hiệu có trong danh mục được
phép sử dụng ở VN ví dụ như: Fn-ariny 3OWP, Sako 25WP, Abenix 10FL, Ka-bum
650WWP- Funhat 40WP, I(atana 20SC, Sieubem 77lWP, A.V.T 5SC, Som 5SL, Difusan
40E,C,Hibim 31Wi'}. ...
- Bệnh khô vằn: Phun phòng trừ trên những ruộng
có diện tích trên 20 % thì chỉ đạo phòng
trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu Lervil 50 SC, Cavil 50WP, Valivithaco 5 SL…..pha
và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.
3.
Dự kiến thời gian tới:
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, cục
bộ ổ nặng trên những ruộng xanh tốt, rậm rạp, ruộng bón phân ko cân đối.
- Đề phòng thời tiết ấm, trời âm u, bệnh đạo
ôn tiếp tục phát triển, lây lan và gây hại nhẹ trên cả hai trà, một số diện
tích đã trỗ bệnh phát triển, lây lan và gây hại cổ bông, mức độ hại nhẹ, rải rác.
- Rầy tiếp tục tích lũy mật độ và gây hại nhẹ.
- Chuột tiếp tục gây hại nhẹ trên những diện
tích gần bờ, kênh mương lớn, ven đồi gò, nghĩa trang.
- Sâu đục thân gây hại nhẹ, rải rác.
Người
tập hợp
Nguyễn
Thị Thanh Nga
|
Ngày 11 tháng
4 năm 2017
Trạm trưởng
Đặng
Thị Thu Hiền
|