Thông báo sâu bệnh kỳ 17 Trạm Lâm Thao
Lâm Thao - Tháng 4/2017

(Từ ngày 24/04/2017 đến ngày 30/04/2017)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 24 - 28oC. Trong tuần trời âm u, có xen kẽ mưa rào, cây trồng sinh trưởng phát triển thuận lợi.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

 - Lúa xuân trung:1613 ha. GĐST: Trỗ bông.

 - Lúa xuân muộn: Diện tích 1701 ha; GĐST: Đòng già – Trỗ bông

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và GĐST cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân trung ( Trỗ bông)

Bệnh khô vằn

8,7

42

C1,3,5

Bệnh ĐSVK

0,08

1,2

Rầy các loại

131,9

1700

T1,2, 5,TT

Trứng rầy

60,3

800

Lúa xuân muộn(Đòng già – Trỗ bông)

Bệnh khô vằn

8,1

45

C1,3,5

Rầy các loại

6,9

72

T4,5

Trứng rầy

2,1

32


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc 

chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Rầy các loại

Lúa xuân trung ( Trỗ bông)

411

155

105

40

13

98

131,9

1.700

Rầy các loại

Lúa xuân muộn ( Đòng già – Trỗ)

143

28

16

11

35

53

6,9

72


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:                 (Từ ngày 24  đến ngày 30  tháng 04 năm 2017)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ llệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Trà xuân trung

8,7

42

444,5

Nhẹ: 347,8

TB: 65,8

30,7

+ 189,2

65,8

Cao xá, Kinh Kệ, Sơn vi, Vĩnh Lại,Xuân Lũng,  Tiên kiên…

2

Rầy các loại

131,9

1.700

80,6

Nhẹ: 60,6

TB: 20

+80,6

Cao xá, Kinh Kệ, Sơn vi, Vĩnh Lại,Xuân Lũng,  Tiên kiên…

1

Bệnh khô vằn

Trà xuân muộn

8,1

45

680,4

Nhẹ: 510

TB: 114,5

55,6

+680,4

Sơn Vy, Kinh kệ, Bản Nguyên, Sơn Dương, Xuân Lũng

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1. Tình hình dịch hại:

- Bệnh khô vằn gây hại trên diện rộng ở cả hai trà lúa, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích lúa xanh tốt, rậm rạp, ruộng bón phân không cân đối.

- Rầy các loại: Tích lũy mật độ gây hại nhẹ, chủ yếu trên diện tích lúa J02 của trà xuân trung. Mật độ rầy trung bình 250 - 400con/m2, cao 740- 900con/m2, phát dục rầy chủ yếu tuổi 1,2, 5 và trưởng thành. Cá biệt ổ mật độ rầy cám 2500-  3000con/m2 (lúa J02 tại Vĩnh lại, Tiên Kiên, Bản nguyên) Mật độ ổ trứng trung bình  80 – 120 ổ/m2, cao 400-500 ổ/m2, cục bộ 800 ổ/m2 , cá biệt 1266 ổ/m2( trên giống J02 tại Vĩnh Lại, Tiên kiên)

- Bệnh bạc lá, đốm sọc VK: Nguồn bệnh đã bắt đầu xuất hiện rải rác trên đồng tại các xã (Sơn Vi, Sơn Dương, Xuân lũng, Tiên Kiên ).

Ngoài ra: Sâu đục thân gây bông bạc rải rác trên trà trung. Bệnh đạo ôn cổ bông gây bông bạc rải rác, cục bộ ổ trên giống nếp tại Sơn Vy.

2. Biện pháp xử lý:

- Bệnh khô vằn: Phun phòng trừ trên những ruộng có diện tích trên 20 %  thì chỉ đạo phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu Lervil 50 SC, Cavil 50WP, Valivithaco 5 SL…..pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

- Rầy các loại:  Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy cám trên 1500con/m2 (30-40 con/khóm) cần phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Babsac 600EC, Superista25EC,Victory 585EC,  Basa 50EC, Nibas 50EC,…).

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Khi thấy xuất hiện bệnh cần phun phòng trừ bằng các loại thuốc đặc trị

3. Dự kiến thời gian tới:

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình trên cả hai trà lúa, cục bộ hại nặng trên những ruộng xanh tốt, rậm rạp, ruộng bón phân ko cân đối.

- Rầy trưởng thành tiếp tục đẻ trứng, tích lũy mật độ và gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tiếp tục đề phòng thời tiết mưa bão, bệnh vẫn phát triển, lây lan và gây hại cục bộ, mức độ gây hại nhẹ.

Ngoài ra, chuột, sâu đục thân gây hại nhẹ, rải rác.

Người tập hợp

Nguyễn Thị Thanh Nga

           Ngày 25 tháng 4 năm 2017

Trạm trưởng

  Đặng Thị Thu Hiền

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...