Thông báo sâu bệnh kỳ 14
Lâm Thao - Tháng 4/2017

(Từ ngày 03/04/2017 đến ngày 09/04/2017)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 23 - 28oC. Trong tuần trời mưa xen kẽ nắng ấm, cây trồng sinh trưởng phát triển tốt.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

 - Lúa xuân trung:1613 ha. GĐST:  Làm đòng.- Đòng già

 - Lúa xuân Muộn: Diện tích 1701 ha; GĐST: Đứng cái- Làm đòng

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và GĐST cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân trung (Làm đòng- Đòng già)

Bệnh khô vằn

3,36

25

C1,3

Bệnh đạo ôn

0,16

3,2

C1

Rầy các loại

59

728

T2,3

Chuột

1,53

2,4

Sâu đục thân

0,04

1.2

Lúa xuân muộn(Đứng cái- Làm đòng)

Bệnh khô vằn

0,87

10,5

C1

Chuột

0,19

3,6

Bệnh đạo ôn

0,13

1.6

C1


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc 

chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Rầy các loại

Lúa xuân trung (Làm đòng- Đòng già)

120

10

22

45

23

6

14

59

728

Bệnh đạo ôn

38

38

0,2

3,2

Bệnh khô vằn

56

45

11

2,4

25

Bệnh khô vằn

Lúa xuân muộn (Đứng cái – làm đòng)

40

40

0,8

10,5

Bệnh đạo ôn

32

32

0,1

1,6


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:                 (Từ ngày 03 tháng 04  đến ngày 9 tháng 04 năm 2017)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ llệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Chuột

Lúa xuân muộn

0,19

3,6

54,5

54,5

+54,5

Hợp hải, Kinh Kệ, Sơn vi…

2

Bệnh khô vằn

0,87

10,5

30,3

30,3

+30,3

Sơn Vy, Kinh kệ, Sơn Dương…

1

Bệnh khô vằn

Lúa xuân trung

2,36

25

170,5

Nhẹ:130,5

TB:40

+170,5

40

Sơn Vy, Kinh kệ, Cao xá, tiên kiên…

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1. Tình hình dịch hại:

* Trên lúa xuân trung:

- Bệnh đạo ôn phát sinh gây hại trên giống lúa nếp,Jo2, mức độ gây hại nhẹ; tỷ lệ lá hại TB 0.2 – 1.5%, cấp bệnh chủ yếu cấp 1; cục bộ 3,2 - 5,7 % trên giống lúa nếp, J02 tại xã Sơn vy, Cao xá. Tổng diện tích nhiễm 1 ha, diện tích đã được phun phòng trừ  là 1ha.

 - Bệnh khô vằn phát sinh gây hại mức độ nhẹ - Trung bình trên những diện tích lúa xanh tốt, rậm rạp, ruộng bón nhiều phân đạm.

- Chuột tiếp tục  gây hại mức độ hại nhẹ, cục bộ hại trung bình – nặng  trên những diện tích ven kênh mương, đường lớn, ruộng ven gò đồi, nghĩa trang…..mức đô gây hại nhẹ.

- Rầy các loại  tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ mức độ gây hại  nhẹ.

 Ngoài ra: sâu đục thân gây hại rải rác.

* Trên lúa xuân muộn:

- Chuột gây hại nhẹ , cục bộ hại TB trên những diện tích gần bờ, kênh mương lớn, ven đồi gò, nghĩa trang.

- Bệnh đạo ôn tiếp tục lây lan  và gây hại  nhẹ.

- Bệnh khô vằn phát sinh phát triển và gây hại nhẹ trên những ruộng xanh tốt, bón nhiều đạm

2. Biện pháp xử lý:

- Bệnh đạo ôn: phòng trừ bệnh đạo ôn trên những diện tích có tỷ lệ lá hại >5%. Phun thuốc đặc hiệu có trong danh mục được phép sử dụng ở VN ví dụ như: Fn-ariny 3OWP, Sako 25WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP- Funhat 40WP, I(atana 20SC, Sieubem 77lWP, A.V.T 5SC, Som 5SL, Difusan 40E,C,Hibim 31Wi'}. ...

- Bệnh khô vằn: Phun phòng trừ trên những ruộng có diện tích trên 20 %  thì chỉ đạo phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu Lervil 50 SC, Cavil 50WP, Valivithaco 5 SL…..pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

3. Dự kiến thời gian tới:

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng trên những ruộng xanh tốt, rậm rạp, ruộng bón phân ko cân đối.

- Đề phòng thời tiết ấm, trời âm u, bệnh đạo ôn tiếp tục phát triển, lây lan và gây hại nhẹ trên cả hai trà.

- Rầy tiếp tục phát sinh phát triển và gây hại mức độ hại nhẹ.

- Chuột tiếp tục gây hại nhẹ trên những diện tích gần bờ, kênh mương lớn, ven đồi gò, nghĩa trang.

- Sâu đục thân gây hại nhẹ, rải rác.

Người tập hợp

Nguyễn Thị Thanh Nga

           Ngày 4  tháng 4 năm 2017

Trạm trưởng

  Đặng Thị Thu Hiền

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...