CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ TRẠM BVTV TAM NÔNG Số: 27/TB-BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ![]() |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 8 tháng 5 năm 2017 đến ngày 14 tháng 5 năm 2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 24 0C, Trung bình: 26- 28 0C, Cao: 33 0C.
Nhận xét khác: Trong tuần, đầu tuần trời nắng nóng, cuối tuần nhiệt độ giảm, có mưa rào rải rác, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa xuân trung: Diện tích 463,7 ha; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7, JO2, ….. GĐST: đỏ đuôi - chín.
- Lúa xuân muộn: Diện Tích 2.186,3 ha; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7, TBR 225, HT1, KDĐB, Nếp,… GĐST: ngậm sữa - chắc xanh.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: Lúa xuân trung (đỏ đuôi - chín) | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Bệnh khô vằn | 1,9 | 8 | C5 |
Rầy các loại | 102,7 | 600 | T4,5 |
Lúa xuân muộn (ngậm sữa - chắc xanh) | Bệnh bạc lá | 1 | 6 | C1,3 |
Bệnh khô vằn | 5,7 | 28 | C3;5 |
Bệnh đạo ôn cổ bông | RR | | |
Rầy các loại | 137,3 | 800 | T3,4 |
Rầy các loại (trứng) | 15,5 | 80 | |
Sâu đục thân | RR | | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 | | | |
Bệnh khô vằn | Lúa xuân trung (đỏ đuôi - chín) | 23 | 2 | 3 | 11 | 6 | 1 | | | | 1,9 | 8 | | | | | | |
Rầy các loại | 43 | 1 | 2 | 6 | 14 | 13 | | | 7 | 102,7 | 600 | | | | | | |
Bệnh bạc lá | Lúa xuân muộn (ngậm sữa - chắc xanh) | 15 | 5 | 7 | 2 | 1 | 0 | 0 | | | 1 | 6 | | | | | | |
Bệnh khô vằn | 43 | 4 | 15 | 17 | 5 | 2 | | | | 5,7 | 28 | | | | | | |
Bệnh đạo ôn cổ bông | | | | | | | | | | RR | | | | | | | |
Rầy các loại | 96 | 11 | 13 | 23 | 25 | 17 | | | 7 | 137,3 | 800 | | | | | | |
Rầy các loại (trứng) | | | | | | | | | | 15,5 | 80 | | | | | | |
Sâu đục thân | | | | | | | | | | RR | | | | | | | |
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh khô vằn | Lúa xuân trung (đỏ đuôi - chín) | 4- 6 | 8 | | | | | - 155,1 | | Hương Nộn,Xuân Quang |
2 | Rầy các loại | 120- 400 | 600 | | | | | - 122,8 | | Xuân Quang, Hương Nộn, Dậu Dương, Cổ Tiết |
1 | Bệnh bạc lá | Lúa xuân muộn (ngậm sữa - chắc xanh) | 1- 3 | 6 | | | | | | | Hương Nộn, TT Hưng Hóa |
2 | Bệnh khô vằn | 6- 10 | 28 | 316 | 218, 2 nhẹ; 97,8 TB | | | - 123,8 | 97,8 | Hương Nộn, Hồng Đà, Xuân Quang |
3 | Bệnh đạo ôn cổ bông | RR | | | | | | | | Hương Nộn, Dậu Dương |
4 | Rầy các loại | 120- 240 | 800 | 30,1 | 30,1 nhẹ | | | - 59,2 | | Hương Nộn, Hồng Đà, Xuân Quang, Dậu Dương |
5 | Rầy các loại (trứng) | | 24- 40 | 80 | | | | | | | Hương Nộn, Hồng Đà, Xuân Quang, Dậu Dương |
6 | Sâu đục thân | | RR | | | | | | | | Hương Nộn, Hồng Đà, Xuân Quang |
| | | | | | | | | | | | |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
* Trên lúa xuân trung: Bệnh khô vằn, rầy các loại gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ; Ngoài ra bệnh bạc lá, sâu đục thân, bệnh đạo ôn cổ bông xuất hiện và gây hại rải rác.
* Trên lúa xuân muộn: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình; Rầy các loại gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ trung bình; Ngoài ra: bệnh bạc lá, bệnh đạo ôn cổ bông, sâu đục thân, chuột hại nhẹ rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa xuân: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học. Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20% sử dụng các loại thuốc trừ khô vằn có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ như thuốc Cavil 50WP, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,... ). Pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
- Bệnh bạc lá - đốm sọc vi khuẩn: Ruộng chớm bị bệnh là phải phun ngay bằng một trong các loại thuốc đặc hiệu trừ bệnh bạc lá – đốm sọc vi khuẩn có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ như thuốc Starwiner 20 WP, Xanthomix 20 WP, PN- Balacide 32 WP, Kasumin 2SL, Sasa 25 WP, Sansai 20 WP,...). Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Rầy các loại: Những diện tích nhiễm có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 trở lên (30 - 40 con/khóm), sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục như: Victory 585EC, Babsac 600EC, Nibas 50ND, ... Pha và phun thuốc theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.
- Sâu đục thân 2 chấm: Khi ruộng có mật độ ổ trứng 0,3 ổ/m2 hoặc 5% bông bạc thì sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ sâu đục thân (Ví dụ như thuốc Victory 585 EC, Wavotox 585 EC, Nicata 95SP, Dylan 10WG...). Pha và phun theo
3. Dự kiến thời gian tới:
* Lúa xuân trung: Thu hoạch
* Lúa xuân muộn: Bệnh khô vằn tiếp tục lây lan và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình; Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ và gây hại đến cuối vụ. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ hại nặng có thể gây cháy chòm trên các chân ruộng trũng; Ngoài ra sâu đục thân, bọ xít dài, bệnh bạc lá, bệnh đạo ôn cổ bông, ... gây hại rải rác; chuột hại cục bộ.
NGƯỜI TẬP HỢP Lương Thị Hiệp | Ngày 9 tháng 5 năm 2017 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |