Thông báo sâu bệnh kỳ 19
Tam Nông - Tháng 5/2017

(Từ ngày 08/05/2017 đến ngày 14/05/2017)


CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV TAM NÔNG


Số: 27/TB-BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 8 tháng 5 năm 2017 đến ngày 14 tháng 5 năm 2017)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: Thấp: 24 0C, Trung bình: 26- 28 0C, Cao: 33 0C.

Nhận xét khác: Trong tuần, đầu tuần trời nắng nóng, cuối tuần nhiệt độ giảm, có mưa rào rải rác, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa xuân trung: Diện tích 463,7 ha; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7, JO2, ….. GĐST: đỏ đuôi - chín.

- Lúa xuân muộn: Diện Tích 2.186,3 ha; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7, TBR 225, HT1, KDĐB, Nếp,… GĐST: ngậm sữa - chắc xanh.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

Lúa xuân trung

(đỏ đuôi - chín)

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Bệnh khô vằn

1,9

8

C5

Rầy các loại

102,7

600

T4,5

Lúa xuân muộn

(ngậm sữa - chắc xanh)

Bệnh bạc lá

1

6

C1,3

Bệnh khô vằn

5,7

28

C3;5

Bệnh đạo ôn cổ bông

RR

Rầy các loại

137,3

800

T3,4

Rầy các loại (trứng)

15,5

80

Sâu đục thân

RR

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9

Bệnh khô vằn

Lúa xuân trung

(đỏ đuôi - chín)

23

2

3

11

6

1

1,9

8

Rầy các loại

43

1

2

6

14

13

7

102,7

600

Bệnh bạc lá

Lúa xuân muộn

(ngậm sữa - chắc xanh)

15

5

7

2

1

0

0

1

6

Bệnh khô vằn

43

4

15

17

5

2

5,7

28

Bệnh đạo ôn cổ bông

RR

Rầy các loại

96

11

13

23

25

17

7

137,3

800

Rầy các loại (trứng)

15,5

80

Sâu đục thân

 

RR

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh khô vằn

Lúa xuân trung

(đỏ đuôi - chín)

4- 6

8

- 155,1

 Hương Nộn,Xuân Quang

2

Rầy các loại

120- 400

600

- 122,8

Xuân Quang, Hương Nộn, Dậu Dương, Cổ Tiết

1

Bệnh bạc lá

Lúa xuân muộn

(ngậm sữa - chắc xanh)

1- 3

6

Hương Nộn, TT Hưng Hóa

2

Bệnh khô vằn

6- 10

28

316

218, 2 nhẹ; 97,8 TB

- 123,8

97,8

Hương Nộn, Hồng Đà, Xuân Quang

3

Bệnh đạo ôn cổ bông

RR

Hương Nộn, Dậu Dương

4

Rầy các loại

120- 240

800

30,1

30,1 nhẹ

- 59,2

Hương Nộn, Hồng Đà, Xuân Quang, Dậu Dương

5

Rầy các loại (trứng)

24- 40

80

Hương Nộn, Hồng Đà, Xuân Quang, Dậu Dương

6

Sâu đục thân

RR

Hương Nộn, Hồng Đà, Xuân Quang

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

* Trên lúa xuân trung: Bệnh khô vằn, rầy các loại gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ; Ngoài ra bệnh bạc lá, sâu đục thân, bệnh đạo ôn cổ bông xuất hiện và gây hại rải rác.

* Trên lúa xuân muộn: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình; Rầy các loại gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ trung bình; Ngoài ra: bệnh bạc lá, bệnh đạo ôn cổ bông, sâu đục thân, chuột hại nhẹ rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

* Trên lúa xuân: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học. Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng.

 - Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20% sử dụng các loại thuốc trừ khô vằn có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ như thuốc Cavil 50WP, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,... ). Pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.

- Bệnh bạc lá - đốm sọc vi khuẩn: Ruộng chớm bị bệnh là phải phun ngay bằng một trong các loại thuốc đặc hiệu trừ bệnh bạc lá – đốm sọc vi khuẩn có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ như thuốc Starwiner 20 WP, Xanthomix 20 WP, PN- Balacide 32 WP, Kasumin 2SL, Sasa 25 WP, Sansai 20 WP,...). Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

- Rầy các loại: Những diện tích nhiễm có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 trở lên (30 - 40 con/khóm), sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục như: Victory 585EC, Babsac 600EC, Nibas 50ND, ... Pha và phun thuốc theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.

- Sâu đục thân 2 chấm: Khi ruộng có mật độ ổ trứng 0,3 ổ/m2 hoặc 5% bông bạc thì sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ sâu đục thân (Ví dụ như thuốc Victory 585 EC, Wavotox 585 EC, Nicata 95SP, Dylan 10WG...). Pha và phun theo

3. Dự kiến thời gian tới:

          * Lúa xuân trung: Thu hoạch

          * Lúa xuân muộn: Bệnh khô vằn tiếp tục lây lan và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình; Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ và gây hại đến cuối vụ. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ hại nặng có thể gây cháy chòm trên các chân ruộng trũng; Ngoài ra sâu đục thân, bọ xít dài, bệnh bạc lá, bệnh đạo ôn cổ bông, ... gây hại rải rác; chuột hại cục bộ.

           

NGƯỜI TẬP HỢP

Lương Thị Hiệp

Ngày 9 tháng 5 năm 2017

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...