Thông báo sâu bệnh kỳ 18
Lâm Thao - Tháng 5/2016

(Từ ngày 02/05/2016 đến ngày 08/05/2016)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 22 - 33oC. Trong tuần trời nắng nóng, thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, phát triển.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa xuân trung: Diện tích 1070 ha: GĐST : Trỗ bông

- Lúa xuân muộn:  Diện tích 2234 ha: GĐST: Đòng già – trỗ.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và GĐST cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân trung 

( Trỗ bông)

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

0,1

1,2

Bệnh khô vằn

5,1

19,4

Rầy các loại

61,6

280

T2,3

Trứng rầy

67,8

500

Lúa xuân muộn

(Đòng già- trỗ)

Bệnh khô vằn

2,85

14,3

Rầy các loại

94

560

T2,3

Trứng

7,8

52


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc 

chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Rầy các loại

Lúa trung

115

8

34

45

11

17

61,6

280

Rầy các loại

Lúa muộn

117

4

46

40

14

13

94

560


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:                 (Từ ngày 02  đến ngày 08  tháng 05 năm 2016)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ llệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Trà trung Trỗ bông

5,1

19,4

175,7

175,7

2

Bệnh khô vằn

Trà muộn

Đòng già – trỗ bông

2,85

14,3

413,8

413,8

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1. Tình hình dịch hại:

Trên cả hai trà lúa các đối tượng sâu bệnh gây hại ở mức độ nhẹ, cụ thể:

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, chủ yếu trên những ruộng xanh tốt, rậm rạp, ruộng bón nhiều phân đạm.

- Rầy các loại: gây hại nhẹ, mật độ trung bình 56-160 con/m2, cao 200-280 con/m2, cục bộ 400-560 con/m2 (Tứ Xã); phát dục chủ yếu tuổi 2,3.

Mật độ ổ trứng trung bình 16-50 ổ/m2, cao 104-160 ổ/m2, cục bộ 220 - 500 ổ/m2 (giống Jo2 – xã Cao Xá).

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn đã xuất hiện rải rác tại một số xã Xuân Lũng, Tiên Kiên, Thạch Sơn, Tứ Xã. Cục bộ ổ hại nhẹ tại xã Sơn Vy, tỷ lệ hại trung bình 20-30%.

2. Biện pháp xử lý:

- Phun thuốc đặc hiệu phòng trừ bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại trên những diện tích nhiễm bệnh.

- Tiếp tục theo dõi đối tượng rầy gây hại.

3. Dự kiến thời gian tới:

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, chủ yếu trên ruộng xanh tốt, ruộng bón nhiều đạm.

- Rầy các loại tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại mức độ nhẹ, trứng rầy tiếp tục nở trong một vài ngày tới.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại cục bộ tại một số xã, mức độ gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình nếu không được phun thuốc phòng trừ.

Người tập hợp

Nguyễn Thị Thanh Nga

           Ngày 04 tháng 05 năm 2016

Trạm trưởng

Đặng Thị Thu Hiền

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...