I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 22 - 33oC. Trong tuần trời nắng
nóng, thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, phát triển.
2.
Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
-
Lúa xuân trung: Diện tích 1070 ha: GĐST : Trỗ bông
-
Lúa xuân muộn: Diện tích 2234 ha: GĐST: Đòng
già – trỗ.
II. TÌNH HÌNH
DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và GĐST cây
trồng
|
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ
(con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp
bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa xuân trung
( Trỗ bông)
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
0,1
|
1,2
|
|
Bệnh khô vằn
|
5,1
|
19,4
|
|
Rầy các loại
|
61,6
|
280
|
T2,3
|
Trứng rầy
|
67,8
|
500
|
|
Lúa xuân muộn
(Đòng già- trỗ)
|
Bệnh khô vằn
|
2,85
|
14,3
|
|
Rầy các loại
|
94
|
560
|
T2,3
|
Trứng
|
7,8
|
52
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Rầy các loại
|
Lúa
trung
|
115
|
8
|
34
|
45
|
11
|
17
|
|
|
|
61,6
|
280
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
Lúa
muộn
|
117
|
4
|
46
|
40
|
14
|
13
|
|
|
|
94
|
560
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT
ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH: (Từ ngày 02 đến
ngày 08 tháng 05 năm 2016)
STT
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh
trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ llệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT nhiễm so với cùng kỳ
năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Trà trung Trỗ bông
|
5,1
|
19,4
|
175,7
|
175,7
|
|
|
|
|
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
Trà muộn
Đòng già – trỗ bông
|
2,85
|
14,3
|
413,8
|
413,8
|
|
|
|
|
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử
lý; dự kiến thời gian tới)
1.
Tình hình dịch hại:
Trên cả hai trà lúa các đối tượng sâu bệnh
gây hại ở mức độ nhẹ, cụ thể:
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, chủ yếu trên những
ruộng xanh tốt, rậm rạp, ruộng bón nhiều phân đạm.
- Rầy các loại: gây hại nhẹ, mật độ trung
bình 56-160 con/m2, cao 200-280 con/m2, cục bộ 400-560
con/m2 (Tứ Xã); phát dục chủ yếu tuổi 2,3.
Mật độ ổ trứng trung bình 16-50 ổ/m2,
cao 104-160 ổ/m2, cục bộ 220 - 500 ổ/m2 (giống Jo2 – xã
Cao Xá).
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn đã xuất hiện rải rác
tại một số xã Xuân Lũng, Tiên Kiên, Thạch Sơn, Tứ Xã. Cục bộ ổ hại nhẹ tại xã
Sơn Vy, tỷ lệ hại trung bình 20-30%.
2.
Biện pháp xử lý:
- Phun thuốc đặc hiệu phòng trừ bệnh đốm sọc
vi khuẩn gây hại trên những diện tích nhiễm bệnh.
- Tiếp tục theo dõi đối tượng rầy gây hại.
3.
Dự kiến thời gian tới:
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, chủ
yếu trên ruộng xanh tốt, ruộng bón nhiều đạm.
- Rầy các loại tiếp tục tích lũy và gia tăng
mật độ, gây hại mức độ nhẹ, trứng rầy tiếp tục nở trong một vài ngày tới.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại cục bộ tại một
số xã, mức độ gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình nếu không được phun thuốc phòng
trừ.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
Ngày 04 tháng 05 năm 2016
Trạm trưởng
Đặng Thị Thu Hiền
|