Thông báo sâu bệnh kỳ 15
Lâm Thao - Tháng 4/2016

(Từ ngày 11/04/2016 đến ngày 17/04/2016)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 21 - 28oC. Trong tuần đêm và sáng có mưa nhỏ  thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, phát triển.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa xuân trung: Diện tích 1070 ha: GĐST : Làm đòng.

- Lúa xuân muộn:  Diện tích 2234 ha: GĐST: Đứng cái

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và GĐST cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân trung 

(Làm đòng)

Sâu Đục thân cú mèo

0.4

1.9

T3,5

Chuột

0.4

5.3

Đạo ôn lá

0.3

1.5

C1,3

Bệnh khô vằn

2.2

12.9

Rầy các loại

28

200

T1,2,TT

Rầy các loại (Trứng)

2.8

32

Lúa xuân muộn

(Đứng cái)

Đạo ôn lá

0.3

2.2

C1,3,5

Chuột

0.63

5.7

Bệnh khô vằn

0.98

14.8

Sâu Đục thân cú mèo

0.5

3.0

T3,5


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc 

chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

0

1

3

5

7

9


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:                 (Từ ngày 11  đến ngày 17  tháng 04  năm 2016)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ llệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Chuột

Trà Trung

0.4

5.3

34.4

34.4

Xã Cao Xá, Xuân Lũng

Bệnh Khô vằn

2.2

12.9

38.3

38.3

Cao Xá, Xuân Lũng, Sơn Dương

Chuột

Trà Muộn

0.6

5.7

32.5

32.5

Xã Cao Xá, Xuân Lũng

Bệnh khô vằn

0.98

14.8

55.2

55.5

Cao Xá, Xuân Lũng, Sơn Dương

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1. Tình hình dịch hại:

- Chuột  phát sinh và gây hại nhẹ trên cả 2 trà lúa tỷ lệ dảnh hại tử 0.4- 5.3 %

- Sâu đục thân cú mèo gây hại rải rác, chủ yếu trên cả 2 trà lúa cục bộ  ổ tỷ lệ hại TB 3.5-5.2%.

- Bệnh đạo ôn xuất hiện và gây hại trên cả 2 trà lúa, mức độ gây hại nhẹ ( tỷ lệ lá hại 0.3 – 2.2 %, cấp bệnh chủ yếu cấp 1), chủ yếu trên giống lúa nếp, (các xã bệnh xuất hiện: Cao Xá, Sơn Vy, Tứ Xã, Sơn Dương…)

- Trên trà xuân trung bệnh đạo ôn gây hại cục bộ trên giống lúa nếp tại xã Sơn vy, Tổng diện tích nhiễm 2ha trong đó:

Diện tích  nhiễm nhẹ 0.5 ha., tỷ lệ hại nhẹ 5 - 9.5%

Diện tích nhiễm TB  05ha, Tỷ lệ hại TB 12.5 – 20%,

1 ha diện tích nhiễm nặng  tỷ lệ TB từ 30 – 40%

Cục bộ ổ tỷ lệ từ 90 - 100%.

- Bệnh khô vằn bắt đầu xuất hiện rải rác trên cả hai trà lúa.

- Rầy các loại bắt đầu xuất hiện và gây hại rải rác trên trà xuân trung

2. Biện pháp xử lý:

- Phun thuốc đặc hiệu phòng bệnh đạo ôn trên những diện tích nhiễm nhẹ, tỷ lệ hại >5%. Sử dụng một trong các loại thuốc Fuji-one 20WP, Fu-army 30 WP, Kansui 21,2 WP,... pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì. Nếu ruộng bị nặng cần phun kép 2 lần cách nhau 5 - 7 ngày, chú ý phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá để đạt hiệu quả cao.

- Thăm đồng thường xuyên, theo dõi bệnh khô vằn khi có tỷ lệ hại 20% thì chỉ đạo phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu..

3. Dự kiến thời gian tới:

- Đề phòng thời tiết ấm, trời âm u, ẩm độ không khí cao, bệnh đạo ôn vẫn tiếp tục phát triển, lây lan trên diện rộng. Mức độ gây hại nhẹ, cục bộ trung bình – nặng nếu không được phun thuốc phòng trừ.

- Bệnh khô vằn phát sinh và gây hại nhẹ - cục bộ hại TB.

- Rầy các loại tiếp tục tích lũy gia tăng mật độ và gây hại nhẹ trên những diện tích sâu trũng cấy nếp.

- Chuột tiếp tục gây hại trên trà muộn, mức độ hại nhẹ, cục bộ hại TB trên những ruộng ven đồi gò, nghĩa trang;

- Ngoài ra: sâu đục thân cú mèo, sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ.

Người tập hợp

Đỗ Thị Huyền

           Ngày 12 tháng 04 năm 2016

Trạm trưởng

Đặng Thị Thu Hiền

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...