I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 25- 320C.
Trong tuần trời râm mát, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa xuân trung : Diện tích 850 ha. GĐST: Ngậm sữa
- Lúa xuân muộn: Diện tích: 2511,7 ha. GĐST: Đòng già – trỗ bông.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và GĐST cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa xuân trung
|
Bệnh khô vằn
|
2,5
|
17
|
|
Rầy các loại
|
45,7
|
210
|
|
Trứng rầy
|
4,4
|
35
|
|
Lúa xuân muộn
|
Bệnh khô vằn
|
2,8
|
25
|
|
Chuột
|
0,06
|
2,2
|
|
Rầy các loại
|
22
|
81
|
|
Trứng rầy
|
0,85
|
23
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Rầy
|
Trà trung
Ngậm sữa
|
215
|
86
|
19
|
55
|
10
|
45
|
|
|
|
47,5
|
210
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
|
Trà muộn
Đòng già – trỗ
|
72
|
27
|
13
|
15
|
6
|
11
|
|
|
|
22
|
81
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH: (Từ ngày 27/4 đến 03 tháng 05 năm 2015)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Trà trung
Ngậm sữa
|
2,5
|
17
|
93
|
93
|
|
|
|
|
Xuân Lũng, Cao Xá, Sơn Vy
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
Trà muộn
Đòng già – trỗ
|
2,8
|
25
|
372,9
|
301.6
|
71,3
|
|
|
71,3
|
Xuân Huy, Tứ Xã, Cao xá, Sơn Dương, Sơn Vy
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại:
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ trên cả 2 trà lúa, cục bộ hại trung bình trên những diện tích bón nhiều phân đạm, ruộng xanh tốt, rậm rạp.
- Rầy các loại gây hại nhẹ trên cả 2 trà lúa. Mật độ trứng rầy thấp.
- Chuột gây hại cục bộ nhẹ trên trà muộn.
Ngoài ra: - Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại cục bộ ổ trên giống nếp tại xã sơn vy, trà xuân trung. Tỷ lệ 0,3-0,9% bông bạc, diện tích 3 sào.
- Sâu đục thân hai chấm gây bông bạc rải rác trên 1 số diện tích lúa J02 đã trỗ bông (Cao Xá).
3. Dự kiến thời gian tới:
- Bệnh khô vằn phát sinh và gây hại nhẹ - TB.
- Rầy các loại tiếp tục tích lũy gia tăng mật độ và gây hại nhẹ.
- Chuột tiếp tục gây hại trên trà muộn, mức độ hại nhẹ trên những ruộng ven đồi gò, nghĩa trang;
- Ngoài ra:Các đối tượng sâu đục thân, bọ xít hại nhẹ cục bộ.
2. Biện pháp xử lý:
- Thăm đồng thường xuyên, theo dõi bệnh khô vằn, rầy các loại, sâu đục thân,... gây hại.
Người tập hợp
Đỗ Thị Huyền
|
Ngày 27 tháng 04 năm 2015
Trạm trưởng
Đặng Thị Thu Hiền
|