I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 23- 300C.
Trong tuần trời nắng ấm, cây trồng sinh trưởng phát triển thuận lợi.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa xuân trung : Diện tích 850 ha. GĐST: Đòng già - Trỗ bông
- Lúa xuân muộn: Diện tích: 2511,7 ha. GĐST: Làm đòng – Đòng già.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và GĐST cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa xuân trung
|
Bệnh khô vằn
|
1,2-9
|
12,5-16
|
C1,3
|
Sâu đục thân
|
0,9-1,5
|
|
|
Chuột
|
1,1-2,2
|
|
|
Rầy các loại
|
7-12
|
|
|
Trứng rầy
|
7-14
|
|
|
Lúa xuân muộn
|
Bệnh khô vằn
|
2-10,3
|
15,4-24,1
|
C1,3
|
Sâu đục thân
|
2-2,2
|
|
|
Chuột
|
1,8
|
|
|
Rầy các loại
|
0-16
|
|
|
Ổ bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
1,03
|
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH: (Từ ngày 13/4 đến 19 tháng 04 năm 2015)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Trà trung Đòng già - Trỗ
|
1,2-9
|
12,5-16
|
10,3
|
10,3
|
|
|
|
|
Hẹp
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
Trà muộn
Làm đòng – đòng già
|
2-10,3
|
15,4-24,1
|
150,6
|
150,6
|
|
|
|
40,6
|
Hẹp
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại:
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ trên cả 2 trà lúa, cục bộ hại trung bình trên những diện tích trà xuân muộn bón nhiều phân đạm, ruộng xanh tốt, rậm rạp.
- Chuột, sâu đục thân cú mèo gây hại nhẹ ở diện hẹp.
Ngoài ra: Rầy các loại gây hại rải rác.
Xuất hiện ổ bệnh đốm sọc vi khuẩn tại xã Sơn Dương, tỷ lệ hại 1,03%, cần tiếp tục theo dõi.
2. Biện pháp xử lý:
- Thăm đồng thường xuyên ngoài đồng ruộng. Theo dõi bệnh khô vằn, ổ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn khi có tỷ lệ hại 20% thì chỉ đạo phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu..
3. Dự kiến thời gian tới:
- Bệnh khô vằn phát sinh và gây hại nhẹ - cục bộ hại TB.
- Chuột tiếp tục gây hại mức độ hại nhẹ, cục bộ hại TB trên những ruộng ven đồi gò, nghĩa trang;
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn tiếp tục lây lan nếu thời tiết mưa rào và giông.
- Ngoài ra:Các đối tượng ,sâu đục thân, rầy các loại gây hại nhẹ.
Người tập hợp
Đỗ Thị Huyền
|
Ngày 16 háng 04 năm 2015
Trạm trưởng
Đặng Thị Thu Hiền
|