Thông báo sâu bệnh kỳ 18
Tam Nông - Tháng 4/2014

(Từ ngày 28/04/2014 đến ngày 04/05/2014)

TRẠM BVTV TAM NÔNG

Số:  20 /TB-BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 28 tháng 4  đến ngày 04 tháng 5 năm 2014)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: Thấp: 230C, Trung bình: 270C, Cao: 300C.

Nhận xét khác: Trong tuần, ngày nắng, chiều tối và đêm có mưa cây trồng sinh trưởng - phát triển tốt.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

Lúa muộn: 2661 ha/2500 ha KH; GĐST:  Làm đòng – Trỗ

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng:

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân muộn: Làm đòng – Trỗ.

Chuột

0.25

3.4

Sâu đục thân

0.18

2.4

Sâu đục thân (bướm)

0.065

1.0

Rầy các loại

169.9

1200

Trứng rầy

50.4

200

Bệnh khô vằn

4.0

26.3

Đốm sọc VK

RR

Bạc lá

RR

Bệnh đạo ôn

RR

Sâu cuốn lá nhỏ

RR


 IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9

Chuột

Lúa xuân muộn:  

Làm đòng – Trỗ.

0.25

3.4

Sâu đục thân

0.18

2.4

Sâu đục thân (bướm)

0.065

1.0

Rầy các loại

182

5

23

54

12

13

75

169.9

1200

Rầy các loại (trứng)

50.4

200

Bệnh khô vằn

81

57

24

4.0

26.3



 



 












V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng:

Mật độ (con/m2)hoặc tỷ lệ %

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Chuột

Lúa xuân muộn:  

Làm đòng – Trỗ.

0.8-1.6

3.4

57.1

57.1

+4.9

Cục bộ

2

Sâu đục thân

0.2-0.8

2.4

Hẹp

3

Sâu đục thân (bướm)

0.04-0.05

1.0

Hẹp

4

Rầy các loại

120-480

1200

266.1

266.1

+94.6

Rộng

5

Trứng rầy

80-120

200

Rộng

6

Bệnh khô vằn

5.2-7.8

26.3

406.1

406.1

- 545.7

57.1

Rộng

7

Đốm sọc VK

Rải rác

8

Bạc lá

Rải rác

9

Bệnh đạo ôn

Rải rác

10

Sâu cuốn lá nhỏ

Rải rác




















































Ghi chú
: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:

1.     Tình hình dịch hại trên cây lúa:

- Chuột hại nhẹ, tập trung gây hại ở những ruộng cấy sớm, ruộng ven gò đồi, quanh nghĩa trang, ven làng….

- Bệnh khô vằn: Hại nhẹ - TB.

- Rầy các loại: gây hại nhẹ

- Sâu đục thân (cú mèo, năm vạch, hai chấm): Trưởng thành RR.

      - Châu chấu tre lưng vàng đã nở di chuyển và gây hại tại các xã Văn Lương (0,3ha), Cổ Tiết (0,1ha), Quang Húc (0,1ha), TT Hưng Hóa (0,4ha)...  với mật độ trung bình mật độ TB 50 - 100 con/ổ, cao 200 - 300 con/ổ , cục bộ > 3.000 con/ổ (TT Hưng Hóa). Phát dục chủ yếu tuổi 1 và tuổi 2, đang co cụm thành từng ổ. Tổng diện tích nhiễm châu chấu toàn huyện là: 1,6 ha. Diện tích đã được phòng trừ 1,6 ha.

- Ngoài ra, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đạo ôn, bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh bạc lá xuất hiện và gây hại rải rác.

2. Biện pháp phòng trừ:

Thường xuyên kiểm tra thăm đồng theo dõi giám sát các đối tượng dịch hại (Sâu đục thân, rầy các loại, châu chấu tre lưng vàng, bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn...) để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Cụ thể:

  - Châu chấu tre lưng vàng: Khi châu chấu mới nở sống co cụm thành từng ổ sử dụng các loại thuốc hóa học có khả năng tiếp xúc, lưu dẫn mạnh như: Victory 585 EC, phun trực tiếp, phun theo vòng xoắn ốc từ ngoài vào trong.

- Sâu đục thân:  Khi ruộng có mật độ ổ trứng 0,3 ổ/m2 sử dụng các loại thuốc đặc hiệu như: Victory 585 EC, Neretox 95 WP… pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

-  Bệnh khô vằn:  Khi bệnh xuất hiện ngừng bón các loại phân hóa học, thuốc kích thích sinh trưởng, giữ nguyên mực nước, vơ bỏ dảnh bệnh. Ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, dùng thuốc Cavil 50 SC, Vida 5 WP...

- Bệnh đạo ôn: Trên khu đồng đã có đạo ôn lá, ngừng bón các loại phân hóa học, không phun thuốc kích thích sinh trưởng, vơ bỏ lá bệnh. Phải theo dõi, phòng trừ bệnh đạo ôn lá, cổ bông trên các giống nhiễm bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu: Kabim 30WP, Katana 20SC, New Hinosan 30EC…

- Chuột: Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp, ưu tiên sử dụng bả diệt chuột Rat-K 2%D.

3. Dự kiến thời gian tới

- Chuột: hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng ở những khu vực không đánh chuột tập trung.

- Sâu đục thân: Trưởng thành tiếp tục ra và đẻ trứng trên trà lúa muộn.

- Rầy các loại: Tiếp tục ra tăng, tích lũy mật độ gây hại nhẹ -TB

- Bệnh khô vằn: Hại nhẹ - trung bình. Cục bộ hại nặng ở những ruộng cấy dày, bón thừa phân đạm, bón phân không cân đối.

- Bệnh đạo ôn lá, cổ bông:  Xuất hiện gây hại trên các giống lúa nhiễm trong điều kiện thời tiết ấm, trời âm u kéo dài, ẩm độ không khí cao.

- Châu chấu tre lưng vàng: Vẫn tiếp tục nở và gây hại trên diện rộng.

- Ngoài ra: Sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh bạc lá xuất hiện gây hại rải rác.

NGƯỜI TẬP HỢP

Hà Bích Ngọc

Ngày 29 tháng 4 năm 2014

PHÓ TRƯỞNG TRẠM

Lê Hồng Thiết

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...