TRẠM BVTV TAM NÔNG
Số: 17/TB-BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 23 tháng 4 đến ngày 29 tháng 4 năm 2012)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 26-270C. Cao: 30-320C Thấp: 24-250C
Nhận xét khác: Trong tuần, trời nắng, nhiệt độ tăng dần, cây trồng sinh trưởng phát triển tốt.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Vụ Xuân: Ngày gieo: 20/1-05/02/2012; Ngày cấy: 03- 28/02/2012
Trà muộn diện tích: 2557,3 ha; giống: KD, Lúa lai...
GĐST : Cuối đẻ nhánh- Đứng cái – làm đòng.
- Các cây trồng khác: Ngô: trỗ cờ -phun râu; lạc: Phân cành- ra hoa.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa thuần, lai
GĐST: Đẻ nhánh rộ- đứng cái
|
Rầy các loại
|
700.8
|
2848.0
|
T1,2,3
|
Trứng rầy các loại (ổ/m2)
|
36
|
136
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
1.1
|
3.3
|
C1
|
Bệnh khô vằn
|
5.6
|
16.7
|
C1
|
Kiến ba khoang
Nhện
Cánh cứng 3 khoang
|
0.5
|
2
|
TT
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
SN
|
N
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Rầy các loại
|
Lúa thuần, lai
GĐST: đẻ nhánh – đứng cái
|
572
|
200
|
280
|
70
|
7
|
9
|
|
|
6
|
700.8
|
2848.0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
21
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
16.7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiến 3 khoang
|
|
47
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
0.5
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Cánh cứng 3 khoang
|
|
26
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
|
|
|
|
|
|
Nhện
|
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ (con/m2)hoặc tỷ lệ %
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Rầy các loại
|
Lúa thuần: KD 18…
Lai: TH6, Syn 6, VQ14…
GĐST: đẻ nhánh
|
500-700
|
2848.0
|
849.8
|
849.8
|
|
|
+ 849.8
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Rầy các loại (trứng)
|
20-25
|
136
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
3
|
Bệnh đạo ôn lá
|
1-2
|
3.3
|
|
|
|
|
|
|
Dậu Dương, Hồng đà, Thượng Nông,..
|
4
|
Bệnh khô vằn
|
|
5-6
|
16.7
|
511.5
|
511.5
|
|
|
+ 511.5
|
|
Các xã, thị trấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại:
Trên cây lúa:
- Rầy các loại: Gây hại nhẹ- TB, cục bộ hại nặng ở các chân ruộng trũng, ven làng, ven đồi, ổ của các năm trước ở các xã Cổ Tiết, Hương Nộn, Tứ Mỹ, Xuân Quang, Hương Nha,… phát dục chủ yếu ở tuổi 1, 2, 3
- Bệnh khô vằn: Xuất hiện gây hại nhẹ ở một số ruộng cấy quá dày, bón quá nhiều đạm.
- Bệnh đạo ôn lá: Gây hại nhẹ ở một số nơi đặc biệt lưu ý trên giống nhiễm (Chủ yếu các vết cũ).
- Chuột hại cục bộ ven các gò, bìa rừng, xung quanh các khu trang trại chăn nuôi.
- Sâu đục thân cú mèo: Hại cục bộ chòm ở một số nơi.
Ngoài ra các đối tượng: Sâu cuốn lá nhỏ xuất hiện rải rác.
2. Biện pháp phòng trừ:
Trên cây lúa:
- Thường xuyên thăm đồng theo dõi giám sát các đối tượng dịch hại (rầy các loại, bệnh đạo ôn, bệnh khô vằn) để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
+ Rầy các loại: Khi mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 con/khóm) sử dụng các loại thuốc lưu dẫn như Penalty 40 WP, Sectox 10WP, Conphai 700 WG, Amira 25 WG, Actara 25 WP,.. hỗn hợp với các thuốc tiếp xúc Bassa 50EC, Bassan 50ND, Jetan 50 EC, Superista 25EC ..., phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì thuốc (Ở các ruộng lúa đang trỗ phun vào lúc sáng sớm và chiều mát).
3. Dự kiến thời gian tới:
Trên cây lúa:
- Rầy các loại: Dự kiến lứa rầy mới xuất hiện và gây hại từ 16-18/5/2012.
- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ trên ruộng cấy dày, bón quá nhiều phân đạm
- Bệnh đạo ôn: Gây hại nhẹ- trung bình ở một số nơi trên các giống nhiễm.
- Chuột: Tiếp tục hại nhẹ, cục bộ hại nặng ở các ruộng lúa ven các gò, bìa rừng, quanh các khu trang trại chăn nuôi.
- Sâu đục thân cú mèo: Gây hại cục bộ.
- Ngoài ra: sâu cuốn lá nhỏ….xuất hiện rải rác ở một số nơi.
Người tập hợp
(ghi rõ họ và tên)
Khổng Thị Kim Nguyên
|
Ngày 24 tháng 04 năm 2012
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
Phùng Anh Giang
|