I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 20- 23 0C.
Trong tuần thời tiết ấm dần hửng nắng,cây trồng sinh trưởng phát triển thuận lợi.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa xuân sớm: Diện tích 245ha. GĐST: Đứng cái. làm đòng
- Lúa xuân muộn: Diện tích 3136.5ha. GĐST: Cuối đẻ nhành
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và GĐST cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa Sớm
|
Chuột
|
0.9
|
13.2
|
|
Sâu đục thân cú mèo
|
0.7
|
5.7
|
|
Bọ xít đen
|
2.1
|
16.0
|
|
Rầy các loại
|
70.9
|
858
|
T1,2
|
Bệnh đạo ôn
|
0,2
|
2,6
|
C1
|
Lúa Muộn
|
Chuột
|
0.2
|
8.2
|
|
Sâu đục thân
|
0,3
|
2,7
|
|
Bọ xít đen
|
0.4
|
12.0
|
|
Bọ trĩ
|
1,2
|
24
|
|
Rầy các loại
|
3,2
|
56
|
|
Trứng rầy
|
1,5
|
16
|
|
Ruồi đục nõn
|
0,3
|
4,5
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Sâu đục thân cú mèo
|
Trà sớm
|
30
|
|
16
|
3
|
7
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
5
|
|
|
2
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
|
60
|
18
|
35
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH: (Từ ngày 30 tháng 03 đến 06 tháng 04 năm 2014)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
TH>70%
|
1
|
Chuột
|
Lúa muộn
|
0.2
|
8.2
|
63.3
|
63.3
|
|
|
|
|
|
2
|
Bọ xít đen
|
0.4
|
12
|
38.8
|
38.8
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuột
|
Lúa sớm
|
0.9
|
13.2
|
18.2
|
18.2
|
|
|
|
|
|
3
|
Sâu đục thân
|
0.7
|
5.7
|
3.3
|
3.3
|
|
|
|
|
|
4
|
Bọ xít đen
|
2.1
|
16.0
|
21.1
|
21.1
|
|
|
|
|
|
5
|
Rầy các loại
|
70.9
|
858
|
3.3
|
3.3
|
|
|
|
|
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại:
- Chuột gây hại nhẹ trên cả 2 trà lúa, gây hại cục bộ trung bình trên trà lúa sớm đang giai đoạn đứng cái - làm đòng.
- Bọ xít đen gây hại nhẹ trên cả 2 trà lúa.
- Rầy trắng gây hại nhẹ trên trà xuân sớm; mật độ rầy trắng trung bình 250 -850con/m2 , cục bộ ổ 1000 - 1350 con/m2. (Xã thạch sơn)
- Bệnh đạo ôn đã xuất hiện và gây hại nhẹ trên giống nếp của trà xuân sớm (tại sơn vy), tỷ lệ hại trung bình 2-2,6%, cục bộ 5,4%.
- Ngoài ra ruồi đục nõn, sâu đục thân cú mèo, bọ trĩ gây hại nhẹ rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
- Tích cực diệt chuột bằng nhiều biện pháp
- Phun trừ ổ bệnh đạo ôn bằng thuốc katana 20Sc, Fu-army30WP, Fuji- one 40WP trên những diện tích bị nhiễm.
- Phun phòng trừ ổ rầy trắng gây hại bằng các loại thuốc Midan 10WP, Actara 25WG,...
3. Dự kiến thời gian tới:
- Chuột gây hại nhẹ - trung bình trên cả 2 trà lúa.
- Bọ xít đen, bọ trĩ, ruồi đục nõn, rầy các loại gây hại nhẹ.
- Đề phòng thời tiết ấm, ẩm độ cao bệnh đạo ôn phát triển lây lan trên diện rộng.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
Ngày 01 tháng 04 năm 2014
Trạm trưởng
Đặng Thị Thu Hiền
|