CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG Số: 18 /BC7N-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ![]() |
| |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 29 tháng 3 đến ngày 04 tháng 4 năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 220C, Trung bình: 28, Cao: 340C.
Nhận xét khác: Trong tuần, buổi sáng trời âm u đến trưa và chiều trời hửng nắng ấm, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa xuân muộn trà 1: Diện tích 2028 ha; Giống: Nhị ưu số 7, j02, Thiên ưu 8,…….. GĐST: Đứng cái – Làm đòng
- Lúa xuân muộn trà 2: Diện Tích 572 ha; Giống: VNR 20, thiên ưu 8, TBR225, J02….. GĐST: Cuối đẻ nhánh – Đứng cái
- Ngô: Diện Tích 300 ha ; Giống: Dk 511, 512, DK 9955, NK 4300…………..GĐST: 11l – xoáy nõn.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa muộn 1: GĐST: Đứng Cái – Làm đòng | Bệnh bạc lá | RR | RR | |
Bệnh khô vằn | 3,5 | 7,6 | |
Bệnh đạo ôn lá | 0,4 | 1,0 | |
Rầy các loại | 18,4 | 64 | |
| Sâu đục thân | RR | RR | |
Lúa muộn 2: GĐST: Cuối đẻ nhánh – đứng cái
| Bệnh đạo ôn lá | 0,5 | 1,8 | |
Chuột | 0,4 | 1,4 | |
| Rầy các loại | 12,8 | 40 | |
Ngô :GĐST: 11 – xoáy nõn | Bệnh đốm lá nhỏ | 1,5 | 9,2 | |
Sâu keo mùa Thu | 0,7 | 1,8 | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
| | |
Bệnh bạc lá | Lúa muộn 1: GĐST: Đứng Cái – Làm đòng | | | | | | | | | | RR | RR | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | | | | | | | | | | 3,5 | 7,6 | |
| | |
|
|
Bệnh đạo ôn lá | | | | | | | | | | 0,4 | 1,0 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | | | | | | | | | | 18,4 | 64 | |
| | |
|
|
Sâu đục thân |
| | | | | | | | | | RR | RR | |
| | |
|
|
Bệnh đạo ôn lá | Lúa muộn 2: GĐST: Cuối đẻ nhánh – đứng cái
| | | | | | | | | | 0,5 | 1,8 | |
| | |
|
|
Chuột | | | | | | | | | | 0,4 | 1,4 | |
| | |
|
|
Rầy các loại |
| | | | | | | | | | 12,8 | 40 | |
| | |
|
|
Bệnh đốm lá nhỏ | Ngô :GĐST: 11 – xoáy nõn | | | | | | | | | | 1,5 | 9,2 | |
| | |
|
|
Sâu keo mùa Thu | | | | | | | | | | 0,7 | 1,8 | |
| | |
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh bạc lá | Lúa muộn 1: GĐST: Đứng Cái – Làm đòng | RR | RR | | | | | | | Dân Quyền, Hương Nộn, Lam Sơn |
2 | Bệnh khô vằn | 4,2 – 5,8 | 7,6 | | |
| |
| |
3 | Bệnh đạo ôn lá | 0,4 – 0,8 | 1,0 | | |
| | | |
4 | Rầy các loại | 24 - 32 | 64 | | |
| | | |
|
| Sâu đục thân |
| RR | RR | | |
| | | |
|
1 | Bệnh đạo ôn lá | Lúa muộn 2: GĐST: Cuối đẻ nhánh – đứng cái
| 0,8 – 1,2 | 1,8 | | |
| | | | Dân Quyền, Hương Nộn |
2 | Chuột | 0,4 – 0,8 | 1,4 | | |
| | | |
3 | Rầy các loại | 16 - 40 | 40 | | |
| | | |
1 | Bệnh đốm lá nhỏ | Ngô :GĐST: 11 – xoáy nõn | 6,2 – 7,8 | 9,2 | | |
| | | | Hương Nộn, Lam Sơn |
2 | Sâu keo mùa Thu | 0,6 - 1 | 1,8 | | |
| | | |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
* Trên lúa muộn trà 1:
- Bệnh bạc lá gây hại rải rác tại xã dân quyền bệnh khô vằn, đạo ôn lá gây hại nhẹ, Ngoài ra có rầy các loại xuất hiện rải rác
* Trên lúa muộn trà 2: chuột gây nhẹ rác cục bộ hại ổ nặng trên ruộng khô hạn. bệnh đạo ôn lá, bọ trĩ gây hại rải rác. Ruồi đục nõn gây hại rải rác
* Trên ngô: Sâu keo mùa thu gây hại Nhẹ, bệnh đốm lá nhỏ xuất hiện gây hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
Trên lúa muộn trà 1: Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học trên ruộng khô hạn, ruộng ven kênh mương, ven đồi, gò, đường lớn, gần khu dân cư,…
- Để phòng trừ bệnh đạo ôn lá: Nếu thấy lúa bệnh mà thời tiết phù hợp với việc phát triển bệnh (trời lạnh, đêm và sáng sớm có nhiều sương mù, hoặc trời có mưa nhỏ xen kẽ, ban ngày trời âm u, ít nắng...) thì phải ngưng bón đạm, không để ruộng khô nước, và tiến hành phun thuốc phòng bệnh kịp thời. Phun thuốc đặc trị phòng trừ bệnh đạo ôn cổ bông trước khi lúa trổ 5 - 7 ngày và phun lần 2 sau khi lúa trổ 10 ngày. Những ruộng lúa nhiễm bệnh nặng tiếp tục phun lại lần 3. Nếu sau khi phun thuốc gặp mưa to cần phải phun lại…Dùng các thuốc đặc hiệu để phun trừ bệnh như: Katana 20SC, Fuji one 40WB, Kabim 30WP, Trizole…..
* Trên lúa muộn trà 2
Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Duy trì đủ lượng nước trong ruộng lúa. Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sớm khi thời tiết ấm. Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại:
* Trên ngô: Tiếp tục điều tra đối tượng sâu keo mùa thu khi phát hiện mật độ sâu 4 con/m2 thì sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC,...); Indoxacarb (ví dụ như: Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC, Indogold 150SC...).
3. Dự kiến thời gian tới:
*Trên lúa muộn:
*Trên lúa muộn: Bệnh đạo ôn lá nhiễm nhẹ; Bọ trĩ, ruồi đục nõn, bệnh sinh lý gây hại nhẹ; Chuột hại cục bộ. Ngoài ra Bệnh khô vằn, rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ xuất hiện rải rác.
* Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu, sâu xám, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ gây hại nhẹ rải rác.
NGƯỜI TẬP HỢP Trần Đức Nam | Ngày 30 tháng 3 năm 2021 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |