CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV TÂN SƠN
Số: 12/TBK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 17 tháng 3 năm 2015
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 16/3/2015 đến ngày 22/3/2015)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 24- 260C. Cao: 300C. Thấp: 180C.
Độ ẩm trung bình: 70 - 75% Cao: 85%. Thấp: 65%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Trong kỳ thời tiết ban ngày trời nắng nhẹ, đêm và sáng nhiều sương, trời lạnh, cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa xuân muộn: DT: 1934,09 ha; Giống: NƯ 838, NƯ số 7, Syn 6, TƯ 8, QR 15, KD, HT1, Nếp 97, …; GĐST: Hồi xanh - đẻ nhánh.
- Chè: Diện tích: 1614 ha ; Giống: …..; GĐST: Phát triển mầm;
- Bồ đề: Diện tích: 2106,4ha; GĐST: Phát triển thân lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và GĐST
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Lúa: Hồi xanh - đẻ nhánh
|
Ốc bươu vàng
|
0,16
|
2,0
|
|
Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)
|
|
|
|
Ruồi đục nõn
|
0,4
|
6,5
|
|
Chè: Phát triển mầm xuân
|
Bệnh đốm nâu
|
0,13
|
2,0
|
|
Bệnh phồng lá
|
0,4
|
2,0
|
|
Bọ cánh tơ
|
0,8
|
4,0
|
|
Bọ xít muỗi
|
0,67
|
4,0
|
|
Nhện đỏ
|
0,27
|
2,0
|
|
Rầy xanh
|
1,2
|
4,0
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa: Hồi xanh - đẻ nhánh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,16
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ruồi đục nõn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,4
|
6,5
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm nâu
|
Chè: Phát triển mầm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,13
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh phồng lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,4
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,8
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,67
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,27
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,2
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 16/3 đến ngày 22/3/2015)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa: Hồi xanh - đẻ nhánh
|
0 - 1
|
2,0
|
35
|
35
|
|
|
+35
|
|
2
|
Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ruồi đục nõn
|
1,9 - 3,2
|
6,5
|
|
|
|
|
+75
|
|
4
|
Bệnh đốm nâu
|
Chè: Phát triển mầm
|
0- 2
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bệnh phồng lá
|
0- 2
|
2,0
|
|
|
|
|
-447
|
|
6
|
Bọ cánh tơ
|
0- 2
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Bọ xít muỗi
|
0- 2
|
4,0
|
|
|
|
|
-57
|
|
8
|
Nhện đỏ
|
0- 2
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Rầy xanh
|
0- 2
|
4,0
|
|
|
|
|
- 380
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
*Tình hình dịch hại:
- Lúa xuân muộn: ốc bươu vàng, ruồi đục nõn gây hại nhẹ. Ngoài ra: Bệnh sinh lý (nghẹt rễ), sâu cuốn lá nhỏ, bọ trĩ, chuột gây hại rải rác.
- Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh phồng lá gây hại nhẹ rải rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Lúa xuân muộn:
+ Bệnh đạo ôn lá: Cần chú ý trong điều kiện thời tiết ấm, trời âm u, ẩm độ không khí cao, bệnh đạo ôn lá xuất hiện và gây hại, đặc bệt trên các giống: BC15, KD, ... và tại các ruộng lúa xanh tốt bón nhiều đạm.
+ Bệnh sinh lý, bọ trĩ hại nhẹ đến trung bình.
- Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh phồng lá hại nhẹ đến trung bình.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :
- Lúa xuân muộn:
+ Tập trung chăm sóc lúa, bón phân thúc đẻ kết hợp làm cỏ sục bùn; bón cân đối NPK;
+ Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu bệnh, cần chú ý các đối tượng sau:
- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 10%, tiến hành phòng trừ ngay bằng các thuốc: Katana 20SC, Bemsuper 75WP; Beam 75WP; Fuji - one 40WP; New Hinosan 30EC; Fu-army 30WP; Kasai 21,2WP; One - Over 40EC, ... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn, kết hợp sử dụng các chế phẩm phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như: Siêu lân, SOGAN, ... ; Nếu ruộng bị nặng sử dụng thuốc Antracol 70WP, ... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bọ trĩ: Khi mật độ bọ trĩ non trên 3.000 con/m2 trừ bằng các loại thuốc: Tango 800WG; Regent 800WG; Actara 25WG, ... phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.
.
- Tiếp tục tiến hành tổ chức diệt chuột tập trung đợt 2 bằng các biện pháp sinh học, hóa học: sử dụng thuốc Ranpart 2%D trộn thành bả với lượng: 10g thuốc với 0,5kg mồi nhử (thóc luộc nứt vỏ trấu, gạo, khoai lang, ...), cứ 100g mồi/ sào, chia làm 5 – 7 phần nhỏ. Mồi được rải tập trung tại cửa hang, lối đi lại, bờ ruộng, mương lớn, ... nơi chuột đi lại và phá hại mạnh; vào xế chiều và kết thúc trước khi trời tối, có thể cho bả vào các túi nilon nhỏ (để hở một đầu) để tránh rửa trôi thuốc do mưa, sương. Chú ý: khi phối trộn và rải bả thuốc phải có bảo hộ lao động.
- Trên chè:
+ Đối với rầy xanh: Với nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng 1 trong các loại thuốc: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.
+ Đối với bọ cánh tơ: Trên nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng 1 trong các loại thuốc: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.
+ Đối với bọ xít muỗi: Với nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng 1 trong các loại thuốc: Bulldock 25EC, Actara 25WG, Applaud 10WP,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì./.
Người tập hợp
Phùng Xuân Dũng
|
TRẠM TRƯỞNG
Đinh Thanh Bình
|