Thông báo sâu bệnh kỳ 16
Yên Lập - Tháng 4/2011

(Từ ngày 18/04/2011 đến ngày 24/04/2011)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG :                           

1.Thời tiết :

- Nhiệt độ: Trung bình:  21-230C; Cao: 27-290C; Thấp: 18-190C.        

- Nhận xét khác: Trời nắng, có mưa phùn  xen kẽ... cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng :

- Lúa Xuân muộn: Diện tích: 2450,5 ha; Giống: Lai, thuần; GĐST: Đẻ nhánh rộ- cuối đẻ nhánh.

- Trên Ngô: Diện tích: 558 ha ; Giống:    ; GĐST:  9-10 lá

- Lạc:  Diện tích 498 ha;  GĐST:  cây con từ 4-8 lá.

- Chè: Diện tích: 1376 ha; Giống: Lai + TDu; GĐST: Phát triển lứa búp tiếp theo.

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI:                   



BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 

Cây trồng

Diện tích (ha)

Đối tượng

Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Tuổi sâu, cấp bệnh

Trung bình

Cao

Tổng số

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Tổng số

lần 1

lần 2

Tổng số

1

2

3

4

5

Nhộng

Chủ yếu

Lúa muộn

2450,5

Ruồi đục nõn

2,123

7,3

397,903

397,903

0

Bệnh đạo ôn lá

0,567

5,60

82,492

82,492

0

C1

Chuột

0,437

5

92,197

92,197

0

Bệnh Khô vằn

0,643

12,0

82,492

82,492

55

35

20

C1,C3

Ngô

558

Chuột

0,153

2,8

0

Bệnh khô vằn

0,5

4

0

Bệnh đốm lá lớn

1,19

4,4

0

Chè

1376

Rầy xanh

2,8

10

270,308

236,06

34,247

34,247

34,247

0

Bọ cánh tơ

0,2

3

0

Bọ xít muỗi

0,467

6

34,247

34,247

0

Bệnh đốm nâu

0,467

3

0

Bệnh đốm xám

0,467

4

0


 II. NHẬN XÉT :

* Tình hình sinh vật gây hại :

- Trên lúa muộn:  Ruồi đục nõn, chuột, bệnh khô vằn, đạo ôn,  gây hại từ nhẹ đến trung bình. Ngoài ra có bọ xít đen, bọ xít dài gây hại nhẹ.

- Trên ngô: Bệnh đốm lá lớn hại nhẹ. Bệnh khô vằn, chuột gây hại rải rác.

- Trên chè: Có rầy xanh, BXM gây hại nhẹ - trung bình. Ngoài ra có bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại rải rác.

* Dự kiến thời gian tới:

- Trên lúa: Chuột, bệnh đạo ôn lá, Khô vằn tiếp tục gây hại từ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng ( những xã bị nặng cần lưu ý như; Xuân an, Xuân viên, Thị Trấn, Thượng Long). Ngoài ra có BXĐ, BXD, Rầy các loại, sâu đục thân gây hại nhẹ.

- Trên ngô: Bệnh đốm lá lớn, khô vằn, chuột tiếp tục gây hại nhẹ - trung bình.

- Trên chè: Rầy xanh, Bọ xít muối, Bọ cánh tơ, nhện đỏ tiếp tục gây hại nhẹ đến trung bình. 

* Biện pháp phòng trừ:

- Trên lúa:

+ Bệnh đạo ôn lá khi tỷ lệ bệnh >10%, khô vằn >20% dừng bón các loại phân bón hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Sử dụng thuốc Bemsuper 75WP, Beam 75 WP, Fuji - one 40 WP, New Hinosan 30 EC, aloannong, kasai,…..

+ Những ruộng xuất hiện bọ xít dài  >6c/m2­­ sử dụng các loại thuốc Bestox 5EC, Fastac 5EC… Phòng trừ.

- Trên ngô: Theo dõi bệnh đốm lá lớn, khô vằn, chuột hại. Tiến hành phòng trừ khi tới ngưỡng.

- Trên chè khi tỷ lệ hại rầy xanh, BXM >10 vệ sinh nương chè  sạch cỏ dại bụi rậm, sử dụng các loại thuôc hoá hoc như: Silsau 10WP, Admire 050EC, Midan 10WP, Actara 25WG, Aremec 18EC,…

- Chuột hại khi tới ngưỡng áp dụng mọi biện pháp tiêu diệt chuôt tâp chung…Nên sử dụng các loại bả sinh học như RATK để tiêu diệt.

Người tập hợp:

(đã ký)

Lương Trung Sơn

TRẠM TRƯỞNG

(đã ký)   

Phùng Hữu Quý

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...