CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG Số: 16 /BC7N-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ![]() |
| |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 15 tháng 3 đến ngày 21 tháng 3 năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 220C, Trung bình: 26, Cao: 280C.
Nhận xét khác: Trong tuần, nhiệt độ tăng, ddaaud tuần trời có mưa phùn rải rác cuối tuần ngày trời nắng ấm, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa xuân muộn trà 1: Diện tích 2028 ha; Giống: Nhị ưu số 7, j02, Thiên ưu 8,…….. GĐST: Cuối đẻ nhánh – Đứng cái
- Lúa xuân muộn trà 2: Diện Tích 572 ha; Giống: VNR 20, thiên ưu 8, TBR225, J02….. GĐST: Đẻ nhánh rộ - Cuối đẻ nhánh.
- Ngô: Diện Tích 300 ha ; Giống: Dk 511, 512, DK 9955, NK 4300…………..GĐST: 7 - 9 lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa muộn 1: GĐST: Cuối đẻ nhánh – Đứng cái | Bệnh khô vằn | 1,5 | 4,4 | |
Bệnh đạo ôn lá | 0,8 | 3 | |
Chuột | 0,4 | 1,2 | |
Rầy các loại | 6,1 | 24 | |
Lúa muộn 2: GĐST: Đẻ nhánh rộ - Cuối đẻ nhánh. | Bệnh đạo ôn lá | RR | RR | |
Bọ trĩ | 1,8 | 5 | |
| Chuột | 0,7 | 2 | |
| Ruồi đục nõn | RR | RR | |
Ngô :GĐST: 7 - 9 lá. | Bệnh đốm lá nhỏ | 1,4 | 7,2 | |
Sâu keo mùa Thu | 0,8 | 4 | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 | | | |
Bệnh khô vằn | Lúa muộn 1: GĐST: Cuối đẻ nhánh – Đứng cái | | | | | | | | | | 1,5 | 4,4 | | | | | | |
Bệnh đạo ôn lá | | | | | | | | | | 0,8 | 3 | | | | | | |
Chuột | | | | | | | | | | 0,4 | 1,2 | | | | | | |
Rầy các loại | | | | | | | | | | 6,1 | 24 | | | | | | |
Bệnh đạo ôn lá | Lúa muộn 2: GĐST: Đẻ nhánh rộ - Cuối đẻ nhánh. | | | | | | | | | | RR | RR | | | | | | |
Bọ trĩ | | | | | | | | | | 1,8 | 5 | | | | | | |
Chuột | | | | | | | | | | | 0,7 | 2 | | | | | | |
Ruồi đục nõn | | | | | | | | | | | RR | RR | | | | | | |
Bệnh đốm lá nhỏ | Ngô :GĐST: 7 - 9 lá. | | | | | | | | | | 1,4 | 7,2 | | | | | | |
Sâu keo mùa Thu | | | | | | | | | | 0,8 | 4 | | | | | | |
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh khô vằn | Lúa muộn 1: GĐST: Cuối đẻ nhánh – Đứng cái | 2,4 - 3,2 | 4,4 | | | | | | | Dân Quyền, Hương Nộn, Lam Sơn |
2 | Bệnh đạo ôn lá | 1 - 2 | 3 | | | | | | |
3 | Chuột | 0,4 – 0,8 | 1,2 | | | | | | |
4 | Rầy các loại | 8 - 16 | 24 | | | | | | | |
1 | Bệnh đạo ôn lá | Lúa muộn 2: GĐST: Đẻ nhánh rộ - Cuối đẻ nhánh. | RR | RR | | | | | | | Dân Quyền, Hương Nộn |
2 | Bọ trĩ | 2 - 4 | 5 | | | | | | |
3 | Chuột | 0,8 – 1,4 | 2 | | | | | | |
4 | Ruồi đục nõn | RR | RR | | | | | | |
1 | Bệnh đốm lá nhỏ | Ngô :GĐST: 7 - 9 lá. | 4,6 – 5,8 | 7,2 | | | | | | | Hương Nộn, Lam Sơn |
2 | Sâu keo mùa Thu | 1,8 – 2,4 | 4 | 30 ha | 24 ha nhẹ 6 ha TB | | | -54,4 | 6 |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
* Trên lúa muộn trà 1: Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ nặng trên ruộng khô hạn, ruộng ven kênh mương, ven đồi, gò, đường lớn, gần khu dân cư,…; bệnh đạo ôn lá nhiễm nhẹ. Ngoài ra có bệnh khô vằn, ruồi đục nõn gây hại rải rác, rầy các loại xuất hiện rải rác
* Trên lúa muộn trà 2: chuột gây hại rải rác cục bộ hại ổ nặng trên ruộng khô hạn. bệnh đạo ôn, bọ trĩ gây hại nhẹ. Ruồi đục nõn gây hại rải rác
* Trên ngô: Sâu keo mùa thu gây hại Nhẹ - TB cục bộ hại nặng. bệnh đốm lá nhỏ xuất hiện gây hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
Trên lúa muộn trà 1: Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học trên ruộng khô hạn, ruộng ven kênh mương, ven đồi, gò, đường lớn, gần khu dân cư,…
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn kết hợp sử dụng các chế phẩm phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa, ví dụ như: SOGAN, năm chim én, … Phun thuốc theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
* Trên lúa muộn trà 2
Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Duy trì đủ lượng nước trong ruộng lúa. Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sớm khi thời tiết ấm. Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại:
* Trên ngô: Tiếp tục điều tra đối tượng sâu keo mùa thu khi phát hiện mật độ sâu 4 con/m2 thì sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC,...); Indoxacarb (ví dụ như: Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC, Indogold 150SC...).
3. Dự kiến thời gian tới:
*Trên lúa muộn: Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh và gây hại nhẹ trong điều kiện thời tiết mưa ẩm. Chuột hại cục bộ. Ngoài ra bệnh khô vằn rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít đen xuất hiện rải rác.
Trên Ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại. sâu xám, sâu cắn lá gây hại rải rác.
NGƯỜI TẬP HỢP Trần Đức Nam | Ngày 16 tháng 3 năm 2021 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |