Ốc bươu vàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,12 |
0,60 |
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
TH>70% |
1 |
Bệnh đạo ôn lá |
Lúa trung (hồi xanh -đẻ nhánh -đẻ nhánh rộ) |
0,08 |
1,40 |
|
|
|
|
|
|
Bảo Yên (trên giống J02) |
2 |
Bệnh sinh lý (nghẹt rễ) |
5-8 |
10 |
48,4 |
48,4 (N) |
|
|
|
|
Xuân lộc, TT. Thanh Thủy, Đồng Luận, Bảo yên |
3 |
Bọ trĩ |
8-64 |
128 |
|
|
|
|
|
|
Xuân lộc, TT. Thanh Thủy, Bảo Yên |
|
Chuột |
1,3-2,7 |
3,80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý (nghẹt rễ) |
Lúa muộn (hồi xanh - đẻ nhánh) |
6-8 |
12 |
28,9 |
28,9 (N) |
|
|
|
|
Xuân Lộc |
4 |
Ốc bươu vàng |
0.2-0.4 |
0,60 |
|
|
|
|
|
|
Xuân Lộc |
V/ Nhận xét
1.Tình hình dịch hại:
Trên lúa: Bệnh sinh lý gây hại nhẹ trên các trà, trên những ruộng cao hạn mất nước, cấy sâu tay, ruộng cấy mạ già. ÔBV xuất hiện và gây hại rải rác trên những chân ruộng trũng, ruộng ven bờ kênh.
Chuột gây hại nhẹ trên 1 số xã có diện tích lúa đang trong giai đoạn đẻ nhảnh rộ, ruộng ven trang trại.
Bọ trĩ gây hại nhẹ trên các diện lúa trong giai đoạn đẻ nhánh rộ.
Bệnh đạo ôn lá xuất hiện và gây hại nhẹ trên giống lúa J02.
Ngoài ra: Dế dũi gây hại những ruộng cao hạn mất nước.
2. Biện pháp xử lý:
Thường xuyên thăm đồng, theo dõi, giám sát các đối tượng sâu, bệnh để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
Trên lúa chiêm xuân: duy trì mực nước trong ruộng 2-3 cm. Tranh thủ thời tiết ấm tiến hành chăm sóc bón phân làm cỏ sục bùn khi cây lúa bén rễ hồi xanh. Không bón phân khi trời rét, nhiệt độ dưới 15 0C.
- Bệnh sinh lý: khi lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn, sử dụng các loại phân bón lá có hàm lượng lân cao nhằm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa. Nếu ruộng bị nặng sử dụng các loại thuốc phòng trừ bệnh sinh lý cho lúa đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Antracol 70wP, Anvil 5sc, Hexin 5sc, Vivil 5sc, Tungsin-M 72WP...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Ốc bươu vàng: áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom trứng và ốc đem ra khỏi ruộng. Khi mật độ trứng cao trên 3 con/m2 hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh hại thì xử lý bằng thuốc trị ốc bươu vàng đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, (Ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800Wp; Clodansup.r ZbO WP; Pazol 700WP, ...). Pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Diệt chuột bằng các biện pháp bả mồi đánh tập trung theo kế hoạch của UBND huyện.
3. Dự kiến thời gian tới:
Trên lúa xuân: Chuột hây hại nhẹ - trung bình. Bệnh sinh lý gây hại nhẹ trên những chân ruộng cấy sâu tay, ruộng cao hạn mất nước.Bệnh đọa ôn lá gây hại nhẹ trên các giống nhiễm trong điều kiện thời tiết âm u, có sương mù. ÔBV gây hại cục bộ, Bọ trĩ, ruồi đục nõn xuất hiện và gây hại rải rác.
NGƯỜI TẬP HỢP
Nguyễn Thị Hồng |
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Trần Duy Thâu |
Các thông báo sâu bệnh khác
|