Rầy các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,60 |
24 |
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
TH>70% |
1 |
Bệnh đạo ôn lá |
Lúa trung (đẻ nhánh -đẻ nhánh rộ) |
0,2-0,38 |
0,40 |
|
|
|
|
|
|
Bảo Yên (trên giống J02) |
2 |
Bệnh sinh lý (nghẹt rễ) |
5-8 |
10 |
40,6 |
40,6 |
|
|
|
|
Xuân lộc, TT. Thanh Thủy, Đồng Luận. |
3 |
Bọ trĩ |
1.2-3,2 |
4,5 |
|
|
|
|
|
|
Xuân lộc, TT. Thanh Thủy, Bảo Yên |
|
Chuột |
1,5-3,8 |
5,70 |
58,2 |
58,2 |
|
|
|
|
Thạch ĐỒng, TT. Thanh Thủy, Bảo Yên |
|
Rầy các loại |
8-32 |
64 |
|
|
|
|
|
|
Xuân lộc,Thạch ĐỒngTT. Thanh Thủy, Bảo Yên |
|
Bệnh sinh lý (nghẹt rễ) |
Lúa muộn (đẻ nhánh) |
6-8 |
12 |
14,90 |
14,90 |
|
|
|
|
Xuân Lộc |
|
Bọ trĩ |
1,2 |
2,20 |
|
|
|
|
|
|
Xuân Lộc |
|
Rầy các loại |
8-16 |
24 |
|
|
|
|
|
|
Xuân Lộc |
V/ Nhận xét
1.Tình hình dịch hại:
Trên lúa: Bệnh sinh lý gây hại nhẹ trên các trà, trên những ruộng cao hạn mất nước, cấy sâu tay, ruộng cấy mạ già.
Chuột gây hại nhẹ trên 1 số xã có diện tích lúa đang trong giai đoạn đẻ nhánh rộ, ruộng ven trang trại.
Bọ trĩ gây hại nhẹ trên các diện lúa trong giai đoạn đẻ nhánh.
Bệnh đạo ôn lá xuất hiện và gây hại nhẹ trên giống lúa J02.
Ngoài ra: Rầy các loại xuất hiện và gây hại nhẹ. Dế dũi gây hại những ruộng cao hạn mất nước.
2. Biện pháp xử lý:
Thường xuyên thăm đồng, theo dõi, giám sát các đối tượng sâu, bệnh để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
Trên lúa chiêm xuân: duy trì mực nước trong ruộng 2-3 cm. Tranh thủ thời tiết ấm tiến hành chăm sóc bón phân làm cỏ sục bùn khi cây lúa bén rễ hồi xanh. Không bón phân khi trời rét, nhiệt độ dưới 15 0C.
- Bệnh sinh lý: khi lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn, sử dụng các loại phân bón lá có hàm lượng lân cao nhằm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa. Nếu ruộng bị nặng sử dụng các loại thuốc phòng trừ bệnh sinh lý cho lúa đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Antracol 70wP, Anvil 5sc, Hexin 5sc, Vivil 5sc, Tungsin-M 72WP...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Diệt chuột bằng các biện pháp bả mồi đánh tập trung theo kế hoạch của UBND huyện.
3. Dự kiến thời gian tới:
Trên lúa xuân: Bệnh sinh lý gây hại nhẹ trên những chân ruộng cấy sâu tay, ruộng cao hạn mất nước.Bệnh đọa ôn lá gây hại nhẹ trên các giống nhiễm trong điều kiện thời tiết âm u, có sương mùBọ trĩ, ruồi đục nõn xuất hiện và gây hại rải rác.
NGƯỜI TẬP HỢP
Nguyễn Thị Hồng |
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Trần Duy Thâu |
Các thông báo sâu bệnh khác
|