CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
Số: 15/TBK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 11 tháng 4 năm 2017
|
THÔNG
BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 10/4/2017
đến ngày 16/4/2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 20 - 220C. Cao: 24 -
26 0C. Thấp: 16 - 180C.
Độ ẩm trung bình: 75- 80%, Cao: 90%. Thấp: 60%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Trời nhiều mây, ngày ít nắng, có mưa rải rác, đêm và
sáng sớm có mưa rào vài nơi. Cây trồng
sinh trưởng phát triển bình thường.
2.
Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa Xuân muộn: Diện tích: 2.065 ha. Trong
đó, lúa lai: 1.203 ha. Giống: NƯ 838, N.ưu 89, TƯ8, TBR225, KDĐB, HT1, Nếp 97,…; GĐST: Đứng cái,
làm đòng.
- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST: Phát
triển búp.
- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN
ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh
trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Lúa xuân muộn: GĐST: Đứng cái, làm đòng
|
Bệnh
khô vằn
|
0.60
|
4.00
|
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
0.167
|
2.00
|
C1
– C3
|
Bệnh
sinh lý
|
0.667
|
6.00
|
|
Chuột
|
0.233
|
4.00
|
|
Rầy
các loại
|
20.883
|
140.00
|
TT,
T1,5
|
Chè:
GĐST: Phát triển búp.
|
Bệnh
đốm nâu
|
1.067
|
4.00
|
|
Bọ
cánh tơ
|
0.267
|
2.00
|
|
Bọ
xít muỗi
|
3.467
|
8.00
|
|
Nhện
đỏ
|
1.733
|
6.00
|
|
Rầy
xanh
|
|
|
|
Bồ đề: GĐST: Phát triển thân lá.
|
|
|
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ
DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng
số cá thể điều tra
|
Tuổi,
pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật
độ hoặc chỉ số
|
Ký
sinh (%)
|
Chết
tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung
bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu
non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng
số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa xuân muộn: GĐST: Đứng cái, làm đòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.60
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.167
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
sinh lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.667
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.233
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20.883
|
140.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đốm nâu
|
Chè: GĐST: Phát triển búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.067
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đốm xám
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.267
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.467
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.733
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
Nhện
đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.133
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.40
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Bồ đề: GĐST: Phát triển thân lá.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ
PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 10/4/2017 đến ngày 16/4/2017)
Số thứ tự
|
Tên
dịch hại
|
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật
độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ
biến
|
Cao
|
Tổng
số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất
trắng
|
1
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa xuân muộn: GĐST: Đứng cái, làm đòng
|
0,5
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
2
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bệnh
sinh lý
|
2
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chuột
|
14
|
4.00
|
37.14
|
37.14
|
|
|
+ 37.14
|
|
|
5
|
Rầy
các loại
|
2
|
140.00
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Bệnh
đốm nâu
|
Chè: GĐST: Phát triển búp
|
2
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Bệnh
đốm xám
|
4
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Bọ
cánh tơ
|
4
|
8.00
|
322.80
|
322.80
|
|
|
+116
|
|
|
9
|
Bọ
xít muỗi
|
4
|
6.00
|
116.01
|
116.01
|
|
|
0
|
|
|
10
|
Nhện
đỏ
|
|
10.00
|
6.72
|
6.72
|
|
|
-194.3
|
|
|
11
|
Rầy
xanh
|
|
6.00
|
206.79
|
206.79
|
|
|
-105
|
|
|
12
|
|
Bồ đề: GĐST: Phát triển thân lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT:
*Tình hình dịch hại:
- Lúa xuân muộn:
+ Chuột: Gây hại rải
rác, cục bộ hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,4%, cao cục bộ 4%. Diện tích hại nhẹ 37.14ha.
+ Bệnh đạo ôn lá gây hại
nhẹ, tỷ lệ hại phổ biến 0,5%, cao 2%; Cá
biệt tại khu Giác 3 - Thu Cúc, khu Bình Thọ - Thạch Kiệt và khu 4 - Tân Phú,
bệnh gây hại cục bộ với tỷ lệ 7,5 - 10% trên giống BC 15, nếp Thái Bình, diện
tích hại 4 sào ( tiếp tục theo dõi hiện tại sau khi phun không thấy có vết bệnh
mới và khônglan ra diện rộng).
+ Rầy các loại, bệnh khô
vằn, bệnh sinh lý gây hại rải rác.
- Trên chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện
đỏ, rầy xanh, gây hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại rải rác.
- Trên bồ đề: Tiếp tục theo dõi diễn biến sâu xanh
trong thời gian tới. Ngoài ra, cần chú ý phòng trừ các đối
tượng: Sâu ăn lá, mối hại gốc, bệnh khô lá,
bệnh chết ngược gây hại trên cây keo, Sâu ong ăn lá cây mỡ.
* Dự báo tình hình
sinh vật gây hại thời gian tới :
- Trên lúa xuân muộn:
+ Bệnh đạo
ôn lá: Bệnh tiếp tục phát triển, lây lan và gây hại trong điều kiện thời
tiết âm u, sương mù và mưa phùn. Mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ
nặng nếu không được phát hiện, phòng trừ kịp thời. Lưu ý
trên các giống: BC 15, KD18, Nếp 87, Nếp 97,..., những ruộng xanh tốt bón
thừa đạm.
+ Bệnh sinh lý: Hại nhẹ
đến trung bình trong giai đoạn phân hóa đòng.
+ Rầy các loại: Tiếp tục
tích lũy mật độ và gây hại nhẹ.
+ Sâu cuốn lá, bệnh khô vằn gây hại rải rác, chuột gây hại cục bộ.
- Trên chè: Bọ cánh
tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi gây hại nhẹ - trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm xám gây
hại nhẹ.
* Biện pháp kỹ thuật
phòng trừ :
- Trên lúa xuân muộn:
+ Bệnh đạo ôn: Khi phát
hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hóa học và thuốc kích thích
sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%
cần tiến hành phòng trừ ngay các ổ bệnh bằng các loại thuốc được đăng ký trừ
bệnh đạo ôn (Ví dụ: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sieubem 777WP, Funhat 40WP,...).
Nếu ruộng bị bệnh nặng phải phun kép (2 lần),
cách nhau 5 - 7 ngày, chú ý phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá.
+ Bệnh sinh lý: Tiến hành
làm cỏ, sục bùn để giải phóng bớt khí độc trong đất, nhất là vùng rễ cho cây
lúa. Sử dụng các chế phẩm phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như: Siêu
ra rễ, Siêu Kali,… Nếu ruộng bị nặng sử dụng các loại thuốc chứa nhiều vi
lượng kẽm (Zn++) có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví
dụ như: Antracol 70WP,…hoặc thuốc Tilt
Super 300EC,... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì. Khi cây
lúa hồi xanh trở lại, ra rễ mới thì tiến hành chăm sóc bình thường.
+ Sau khi kết thúc các
đợt diệt chuột tập trung thì cần tiếp tục thực hiện diệt chuột thường xuyên
bằng các biện pháp tổng hợp.
+ Rầy
các loại, bệnh khô vằn: Tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời,
hiệu quả.
- Trên cây chè: Phòng trừ những
diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:
+ Bệnh đốm nâu: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC,
Promot Plus SL,...
+ Bệnh đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus
SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....
+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh
mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh
mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh
mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Etofenprox, Emamectin benzoate, (Ví
dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao
bì./.
+ Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè
có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục
đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất
Abamectin, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Reasgant
1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo, bồ đề,
cây mỡ./.
NGƯỜI TỔNG HỢP
Phùng Xuân Dũng
|
PHÓ TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|