CHI CỤC BVTV
PHÚ THỌ
Số: 13/TBK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 28 tháng 3 năm 2017
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 27/3/2017 đến ngày 02/4/2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY
TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 20 - 220C. Cao:
24 - 26 0C. Thấp: 16 - 180C.
Độ ẩm trung bình: 75- 80%, Cao:
90%. Thấp: 60%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Trời nhiều mây, ngày ít nắng, có mưa rải
rác, đêm và sáng sớm có mưa rào vài nơi.
Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác
- Lúa Xuân muộn: Diện tích: 2065 ha. Trong đó, lúa lai:
1203 ha. Giống: NƯ 838, N.ưu 89, TƯ8, TBR225, KDĐB, HT1, Nếp 97,…; GĐST: Đẻ nhánh
rộ.
- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST: Phát
triển búp.
- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN
ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh
trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Lúa xuân muộn: GĐST: Đẻ nhánh rộ.
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,58
|
2,5
|
C1 – C3
|
Chuột
|
0,66
|
6,7
|
|
Rầy các loại
|
9,2
|
35
|
T2 – T3
|
Ruồi đục nõn
|
1,3
|
7,5
|
|
Chè: GĐST: Phát triển búp.
|
Bệnh đốm nâu
|
0,93
|
4,0
|
|
Bệnh đốm xám
|
0,4
|
2,0
|
|
Bọ cánh tơ
|
2,4
|
8,0
|
|
Bọ xít muỗi
|
1,07
|
6,0
|
|
Rầy xanh
|
2,67
|
8,0
|
|
|
|
|
|
Bồ đề: GĐST: Phát triển thân lá.
|
|
|
|
|
III. DIỄN BIẾN
CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
Lúa xuân muộn: GĐST: Đẻ nhánh rộ.
|
45
|
|
25
|
17
|
3
|
|
|
|
|
0,58
|
2,5
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,66
|
6,7
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
52
|
2
|
15
|
21
|
13
|
1
|
|
|
|
9,2
|
35
|
|
|
|
|
|
|
Ruồi đục nõn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,3
|
7,5
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm nâu
|
Chè: GĐST: Phát triển búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,93
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm xám
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,4
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,4
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,07
|
6,0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,67
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Bồ đề: GĐST: Phát triển thân lá.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ
PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 27/3/2017
đến ngày 02/4/2017)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh đạo ôn lá
|
Lúa xuân muộn:
GĐST: Đẻ nhánh rộ.
|
0,58
|
2,5
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuột
|
0,66
|
6,7
|
103,3
|
103,3
|
|
|
+ 103,3
|
|
|
3
|
Rầy các loại
|
9,2
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Ruồi đục nõn
|
1,3
|
7,5
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bệnh đốm nâu
|
Chè: GĐST: Phát triển búp
|
0,93
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Bệnh đốm xám
|
0,4
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Bọ cánh tơ
|
2,4
|
8,0
|
122,7
|
122,7
|
|
|
+ 122,7
|
|
|
8
|
Bọ xít muỗi
|
1,07
|
6,0
|
200,1
|
200,1
|
|
|
+ 200,1
|
|
|
9
|
Rầy xanh
|
2,67
|
8,0
|
322,8
|
322,8
|
|
|
+ 206,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bồ đề: GĐST: Phát triển thân lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích
nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN
XÉT:
*Tình hình dịch hại:
- Lúa xuân
muộn:
+ Bệnh đạo ôn
lá gây hại nhẹ, tỷ lệ hại phổ biến 0,5 -1,5%, cao 2 – 2,5%; Cá biệt tại khu Giác 3 – Thu Cúc và khu 4 –
Tân Phú, bệnh gây hại cục bộ với tỷ lệ 7,5 - 10% trên giống BC 15, diện tích
hại 4 sào (đã thông báo và hướng dẫn chủ hộ phòng trừ, khoanh vùng).
+ Chuột: gây
hại rải rác, cục bộ hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,66%, cao cục bộ 6,7%. Diện tích hại 103,3 ha (hại nhẹ).
+ Rầy các
loại, ruồi đục nõn gây hại rải rác.
- Trên chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại
rải rác. Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi gây hại nhẹ.
- Trên bồ đề: Tiếp tục theo dõi diễn biến sâu xanh trong thời gian tới. Ngoài ra, cần chú ý phòng trừ các đối
tượng: Sâu ăn lá, mối hại gốc, bệnh khô lá,
bệnh chết ngược gây hại trên cây keo, cây mỡ.
- Trên cây mỡ: Sâu ong ăn lá gây
hại tại hai xã Xuân Đài và Kim Thượng, với diện tích 20ha (đã hướng dẫn chủ
rừng phun phòng trừ được 15 ha).
* Dự báo tình hình
sinh vật gây hại thời gian tới :
- Trên lúa xuân muộn:
+ Bệnh đạo
ôn lá: Bệnh tiếp tục phát triển, lây lan và gây hại trong điều kiện thời
tiết âm u, sương mù và mưa phùn. Mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ
nặng nếu không được phát hiện, phòng trừ kịp thời. Lưu ý
trên các giống: BC 15, KD18, Nếp 87, Nếp 97,..., những ruộng xanh tốt bón
thừa đạm.
+ Ruồi đục nõn, rầy các
loại gây hại nhẹ.
+ Sâu cuốn lá gây hại rải rác;
Chuột gây hại cục bộ.
- Trên chè: Bệnh đốm
nâu, đốm xám gây hại nhẹ. Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi gây hại nhẹ - trung
bình.
* Biện pháp kỹ thuật
phòng trừ :
- Trên lúa xuân muộn:
+ Tổng hợp kết quả diệt
chuột tập trung đợt 2 theo kế hoạch số 100/KH- UBND ngày 17/02/2017 của UBND
huyện. Sau khi kết thúc các đợt diệt chuột tập trung thì cần tiếp tục thực hiện
diệt chuột thường xuyên bằng các biện pháp tổng hợp.
+ Bệnh đạo ôn: Khi phát
hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hóa học và thuốc kích thích
sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%
cần tiến hành phòng trừ ngay các ổ bệnh bằng các loại thuốc được đăng ký trừ
bệnh đạo ôn (Ví dụ: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sieubem 777WP, Funhat 40WP,...).
Nếu ruộng bị bệnh nặng phải phun kép (2 lần),
cách nhau 5 - 7 ngày, chú ý phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá.
+ Rầy
các loại, rồi đục nõn: tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời,
hiệu quả.
- Trên cây chè: Phòng trừ những
diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:
+ Bệnh đốm nâu: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC,
Promot Plus SL,...
+ Bệnh đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus
SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....
+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh
mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh
mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh
mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Etofenprox, Emamectin benzoate, (Ví
dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao
bì./.
- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo, bồ đề,
cây mỡ./.
NGƯỜI TỔNG HỢP
Nguyễn Thị Hương
|
PHÓ TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|