Thông báo sâu bệnh kỳ 11
Tân Sơn - Tháng 3/2017

(Từ ngày 13/03/2017 đến ngày 19/03/2017)

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

Số: 11/TBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tân Sơn, ngày 14 tháng 3 năm 2017

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 13/3/2017 đến ngày 19/3/2017)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 22 - 250C. Cao: 26 -29 0C. Thấp: 18 - 210C.

Độ ẩm trung bình: 75- 80%, Cao: 90%. Thấp: 60%.

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Trời ít mây, ngày nắng, đêm không mưa, gió nhẹ. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa Xuân muộn: Diện tích: 2065 ha. Trong đó, lúa lai: 1203 ha. Giống: NƯ 838, N.ưu 89, TƯ8, TBR225, KDĐB, HT1, Nếp 97,…; GĐST: Đẻ nhánh.

- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST:  Phát triển búp.

- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

TB

Cao

Lúa xuân muộn: GĐST: Đẻ nhánh.

Bệnh đạo ôn lá

0,36

2,2

Bệnh sinh lý

3,46

20

Ruồi đục nõn

1,77

8,0

Chè: GĐST: Phát triển búp.

Bệnh đốm nâu

0,67

2,0

Bệnh đốm xám

0,53

2,0

Bệnh phồng lá

4,93

12

Bọ cánh tơ

1,6

6,0

Bọ xít muỗi

1,07

4,0

Rầy xanh

2,53

8,0

Bồ đề: GĐST: Phát triển thân lá.


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

TT 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh đạo ôn lá

Lúa xuân muộn: GĐST: Đẻ nhánh.

0,36

2,2

Bệnh sinh lý

3,46

20

Ruồi đục nõn

1,77

8,0

Bệnh đốm nâu

Chè: GĐST: Phát triển búp

0,67

2,0

Bệnh đốm xám

0,53

2,0

Bệnh phồng lá

4,93

12

Bọ cánh tơ

1,6

6,0

Bọ xít muỗi

1,07

4,0

Rầy xanh

2,53

8,0

Bồ đề: GĐST: Phát triển thân lá.

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 13/3/2017  đến ngày 19/3/2017) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ-  TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh đạo ôn lá

Lúa xuân muộn: GĐST: Đẻ nhánh

0 - 1,7

2,2

2

Bệnh sinh lý

3 - 8

20

232,5

232,5

+ 134,6

3

Ruồi đục nõn

0 - 5

8,0

4

Bệnh đốm nâu

Chè: GĐST: Phát triển búp

0 - 2

2,0

5

Bệnh đốm xám

0 - 2

2,0

6

Bệnh phồng lá

4 - 6

12

7

Bọ cánh tơ

0 - 2

6,0

122,7

122,7

+ 122,7

8

Bọ xít muỗi

0 - 2

4,0

9

Rầy xanh

2 - 4

8,0

136,2

136,2

+ 13,5

Bồ đề: GĐST: Phát triển thân lá

Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


V. NHẬN XÉT:

*Tình hình dịch hại:

- Lúa xuân muộn:

+ Bệnh sinh lý (nghẹt rễ) gây hại nhẹ.

+ Bệnh đạo ôn lá xuất hiện, gây hại rải rác.

+ Ruồi đục nõn gây hại rải rác.

- Trên chè: Bệnh phồng lá, bệnh đốm nâu, đốm xám, bọ xít muỗi gây hại rải rác. Bọ cánh tơ, rầy xanh gây hại nhẹ.

- Trên bồ đề:  Tiếp tục theo dõi diễn biến sâu xanh trong thời gian tới. Ngoài ra, cần chú ý phòng trừ các đối tượng: Sâu ăn lá, mối hại gốc, bệnh khô lá, bệnh chết ngược gây hại trên cây keo, cây mỡ.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

- Trên lúa xuân muộn:

+ Bệnh sinh lý gây hại nhẹ - trung bình.

+ Bệnh đạo ôn lá: Bệnh tiếp tục phát triển, lây lan và gây hại trong điều kiện thời tiết âm u, sương mù và mưa phùn. Mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng nếu không được phát hiện, phòng trừ kịp thời. Lưu ý trên các giống: BC 15, KD18, Nếp 87, Nếp 97,..., những ruộng xanh tốt bón thừa đạm.

+ Ruồi đục nõn gây hại nhẹ.

+ Rầy các loại, sâu cuốn lá, ốc bươu vàng, ... gây hại rải rác; Chuột gây hại cục bộ.

- Trên chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh phồng lá gây hại nhẹ. Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi gây hại nhẹ - trung bình.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :

- Trên lúa xuân muộn: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng. Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ khi lúa đã bén rễ hồi xanh vào thời tiết ấm; không bón thúc đẻ nhánh vào những ngày trời rét, nhiệt độ dưới 150C.

+ Tổ chức diệt chuột tập trung đợt 2 theo kế hoạch số 100/KH- UBND ngày 17/02/2017 từ ngày 25/02 đến ngày 25/3/2017 của UBND huyện. Sau khi kết thúc các đợt diệt chuột tập trung thì cần tiếp tục thực hiện diệt chuột thường xuyên bằng các biện pháp tổng hợp.

+ Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hóa học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5% cần tiến hành phòng trừ ngay các ổ bệnh bằng các loại thuốc được đăng ký trừ bệnh đạo ôn (Ví dụ: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sieubem 777WP, Funhat 40WP,...).

+ Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn kết hợp sử dụng các loại phân bón qua lá có hàm lượng lân cao, nhằm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa. Nếu ruộng bị nặng sử dụng thuốc phòng trừ bệnh sinh lý cho lúa đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Antracol 70WP, Anvil 5SC, Hexin 5SC, Vivil 5SC, Tungsin-M 72WP, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì. 

- Trên cây chè: Phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:

          + Bệnh đốm nâu: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL,...

          + Bệnh đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....

+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox,  Emamectin benzoate, (Ví dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì./.

- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo, bồ đề./.

NGƯỜI TỔNG HỢP

Nguyễn Thị Hương

PHÓ TRẠM TRƯỞNG

Nguyễn Hoài Linh

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...