CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
Số: 10/TBK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 07 tháng 3 năm 2017
|
THÔNG
BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 06/3/2017
đến ngày 12/3/2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 15 - 180C. Cao: 220C.
Thấp: 140C.
Độ ẩm trung bình: 75- 80%, Cao: 90%. Thấp: 60%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Trời rét, âm u và có mưa nhiều nơi. Cây trồng sinh
trưởng phát triển chậm.
2.
Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa Xuân muộn: Diện tích: 2065 ha. Trong đó, lúa lai: 1203 ha. Giống:
NƯ 838, N.ưu 89, TƯ8, TBR225, KDĐB, HT1, Nếp 97,…; GĐST: Hồi xanh – đẻ nhánh.
- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST: Phát
triển mầm xuân – thu hái.
- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN
ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh
trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật
độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi
sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Lúa xuân muộn: GĐST: Hồi xanh – đẻ nhánh.
|
Ốc
bươu vàng
|
0,18
|
1,0
|
|
Bệnh
sinh lý
|
3,3
|
16
|
|
Chè: GĐST: Phát triển mầm xuân – thu hái.
|
Bệnh
phồng lá
|
3,3
|
8,0
|
|
Bọ
cánh tơ
|
1,73
|
6,0
|
|
Bọ
xít muỗi
|
0,53
|
4,0
|
|
Rầy
xanh
|
2,67
|
8,0
|
|
|
|
|
|
Bồ đề: GĐST: Phát triển thân lá.
|
|
|
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ
DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng
số cá thể điều tra
|
Tuổi,
pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật
độ hoặc chỉ số
|
Ký
sinh (%)
|
Chết
tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung
bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu
non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng
số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Ốc
bươu vàng
|
Lúa xuân muộn: GĐST: Hồi xanh – đẻ nhánh.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,18
|
1,0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,3
|
16
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
phồng lá
|
Chè: GĐST: Phát triển mầm xuân – thu hái.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,3
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,73
|
6,0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,53
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,67
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bồ đề: GĐST: Phát triển thân lá.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ
PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 06/3/2017 đến ngày 12/3/2017)
Số thứ tự
|
Tên
dịch hại
|
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật
độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ
biến
|
Cao
|
Tổng
số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất
trắng
|
1
|
Ốc
bươu vàng
|
Lúa xuân muộn:
GĐST: Hồi xanh – đẻ nhánh
|
0,2 - 0,4
|
1,0
|
|
|
|
|
-
133,5
|
|
|
2
|
Bệnh
sinh lý
|
4 - 8
|
16
|
206,5
|
206,5
|
|
|
+108,6
|
|
|
3
|
Bệnh
phồng lá
|
Chè: GĐST: Phát triển mầm xuân – thu hái.
.
|
2 - 6
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Bọ
cánh tơ
|
2 - 4
|
6,0
|
116
|
116
|
|
|
|
|
|
5
|
Bọ
xít muỗi
|
0 - 2
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Rầy
xanh
|
2 - 4
|
8,0
|
129,5
|
129,5
|
|
|
+6,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bồ đề: GĐST: Phát triển thân lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT:
*Tình hình dịch hại:
- Lúa xuân muộn: Bệnh
sinh lý (nghẹt rễ) gây hại nhẹ; Ốc bươu vàng gây hại rải rác.
- Trên chè: Bệnh phồng lá, bọ xít muỗi gây
hại rải rác. Bọ cánh tơ, rầy xanh gây hại nhẹ.
- Trên bồ đề: Tiếp tục theo dõi diễn biến sâu xanh trong thời gian tới. Ngoài ra, cần chú ý phòng trừ các đối
tượng: Sâu ăn lá, mối hại gốc, bệnh khô lá,
bệnh chết ngược gây hại trên cây keo, cây mỡ.
* Dự báo tình hình
sinh vật gây hại thời gian tới :
- Trên lúa xuân muộn:
+ Bệnh
sinh lý gây hại nhẹ - trung bình.
+ Bệnh đạo
ôn lá: Bệnh phát triển và gây hại trong điều kiện thời tiết âm u, sương mù
và mưa phùn. Mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng nếu không được
phát hiện, phòng trừ kịp thời. Lưu ý trên các giống: BC 15, KD18, Nếp 87, Nếp 97,..., những ruộng xanh tốt bón
thừa đạm.
+ Rầy các loại, sâu cuốn lá, ốc
bươu vàng, ... gây hại rải rác; Chuột gây hại cục bộ.
- Trên chè: Bệnh đốm
nâu, đốm xám, bệnh phồng lá gây hại nhẹ. Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi gây
hại nhẹ - trung bình.
* Biện pháp kỹ thuật
phòng trừ :
- Trên lúa xuân muộn: Duy trì đủ lượng nước
trong ruộng. Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ khi lúa đã bén rễ hồi xanh
vào thời tiết ấm; không bón thúc đẻ nhánh vào những ngày trời rét, nhiệt độ
dưới 150C.
+ Tổ chức diệt chuột tập
trung đợt 2 theo kế hoạch số 100/KH- UBND ngày 17/02/2017 từ ngày 25/02 đến
ngày 25/3/2017 của UBND huyện. Sau khi kết thúc các đợt diệt chuột tập trung
thì cần tiếp tục thực hiện diệt chuột thường xuyên bằng các biện pháp tổng hợp.
+ Bệnh đạo ôn: Khi phát
hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hóa học và thuốc kích thích
sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%
cần tiến hành phòng trừ ngay các ổ bệnh bằng các loại thuốc được đăng ký trừ
bệnh đạo ôn (Ví dụ: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sieubem 777WP, Funhat 40WP,...).
+ Bệnh sinh lý: Khi ruộng
lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn kết hợp sử dụng các
loại phân bón qua lá có hàm lượng lân cao, nhằm bổ sung dinh dưỡng và giải độc
cho lúa. Nếu ruộng bị nặng sử dụng thuốc phòng trừ bệnh sinh lý cho lúa đã được
đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Antracol
70WP, Anvil 5SC, Hexin 5SC, Vivil 5SC, Tungsin-M 72WP, ...), pha và phun theo
hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
+ Ốc bươu vàng: Áp dụng biện
pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng. Khi mật độ ốc cao trên 3
con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý
bằng thuốc trừ ốc bươu vàng đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép
sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP;
Pazol 700WP, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Trên cây chè: Phòng trừ những
diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:
+ Bệnh đốm nâu: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC,
Promot Plus SL,...
+ Bệnh đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus
SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....
+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh
mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh
mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh
mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Etofenprox, Emamectin benzoate, (Ví
dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao
bì./.
- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo, bồ
đề./.
NGƯỜI TỔNG HỢP
Nguyễn Thị Hương
|
PHÓ TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|