Thông báo sâu bệnh kỳ 13
Phù Ninh - Tháng 3/2018

(Từ ngày 26/03/2018 đến ngày 01/04/2018)

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV PHÙ NINH

                     

Số: 13/TBK - BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


            Phù Ninh, ngày 27 tháng 3 năm 2018

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 26/3 đến ngày 01 tháng 4 năm 2018)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 180C....Cao: 300C.....Thấp: 140C......

Độ ẩm trung bình: ...........................Cao:.................. Thấp:..............

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

- Nhận xét: Trong kỳ, trời nắng nhẹ, mát mẻ,đêm có lúc có mưa rào, cây trồng sinh trưởng phát triển tốt.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Vụ lúa:

+ Lúa xuân muộn: 400 ha; giống: KD 18, Thiên ưu 8, HT1, TH3-4, TH3-5, LC270, GĐST:  Đẻ nhánh.

+ Lúa xuân trung: 2100 ha; giống: KD 18, Thiên ưu 8, HT1, TH3-4, TH3-5, LC270, GĐST:  đẻ nhánh rộ.

- Ngô. Vụ xuân: 600 ha. Giống LVN 61, NK 4300, NK 4300 BT . . GĐST:  5-7 lá.

- Rau. Diện tích: 243 ha. Giống: Cải các loại, đỗ,...GĐST: cây con - PTTL.

- Chè: Diện tích: 948,3 ha ; Giống: LDP1, LDP2; GĐST: Nảy búp – thu hoạch.    

- Cây ăn quả:   Hồng: Diện tích: 33 ha; Giống: Hồng không hạt; GĐST: Thu hoạch

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm

Đêm

Đêm

Đêm

Đêm

Đêm

Đêm


III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân trung:  đẻ nhánh rộ

Bệnh khô vằn

0,213

4,10

C1

Bệnh đạo ôn lá

0,133

0,80

C1

Bệnh sinh lý

0,147

2,70

C1

Chuột

0,913

7,10

N,TT

Rầy các loại

2,867

48,00

Ruồi đục nõn

0,053

1,60

N,TT

Sâu đục thân

0,337

5,40

T4,5

Lúa xuân muộn:  Đẻ nhánh

Chuột

0,283

1,80

N,TT

Ốc bươu vàng

0,11

1,20

N,TT

Ruồi đục nõn

0,25

2,10

N,TT

Ngô: 5 - 7 lá

Sâu cắn lá

0,233

2,00

N,TT

IV, DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

                    Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh khô vằn

Lúa xuân trung:  đẻ nhánh rộ

0,213

4,10

Bệnh đạo ôn lá

0,133

0,80

Bệnh sinh lý

0,147

2,70

Chuột

0,913

7,10

Rầy các loại

2,867

48,00

Ruồi đục nõn

0,053

1,60

Sâu đục thân

Lúa xuân muộn: Đẻ nhánh

0,337

5,40

Chuột

0,283

1,80

Ốc bươu vàng

0,11

1,20

Ruồi đục nõn

0,25

2,10

Sâu cắn lá

Ngô: 5- 7 lá

0,233

2,00

V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

                                                                     (Từ ngày 26/3 đến ngày  01/4/2018)

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa xuân trung:  đẻ nhánh rộ

0,213

4,10

-132,8

Tử Đà

2

Bệnh đạo ôn lá

0,133

0,80

Cả huyện

3

Bệnh sinh lý

0,147

2,70

Tiên Phú, Phú Nham

4

Chuột

0,913

7,10

52,72

52,72

Cả huyện

5

Rầy các loại

2,867

48,00

-106,7

Cả huyện

6

Ruồi đục nõn

0,053

1,60

Cả huyện

7

Sâu đục thân

0,337

5,40

52,72

52,72

Cả huyện

8

Chuột

0,283

1,80

Cả huyện

9

Ốc bươu vàng

0,11

1,20

Cả huyện

10

Ruồi đục nõn

Lúa xuân muộn:  Đẻ nhánh

0,25

2,10

Cả huyện

11

Sâu cắn lá

Ngô: 5- 7 lá

0,233

2,00

Cả huyện

Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


VI, NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
         * Nhận xét:

- Trên lúa xuân trung: Chuột hại  nhẹ, diện tích nhiễm 52,7 ha; giảm 106,7 ha so với cùng kỳ năm trước.Sâu đục thân hại nhẹ. Bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn lá, rầy các loại, ruồi đục nõn, sâu cuốn lá hại rải rác. Bệnh sinh lý vàng lá và bệnh vàng lá chín sớm xuất hiện cục bộ tại xã Phú Nham, đã hướng dẫn xử lý.

- Trên lúa xuân muộn: Chuột, Ốc bươu vàng, ruồi đục nõn hại rải rác.

- Trên ngô xuân: Sâu cắn lá hại nhẹ rải rác.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:

- Trên ngô: Sâu xám, sâu cắn lá, bệnh đốm lá lớn, đốm lá nhỏ hại nhẹ.

- Trên lúa: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, bọ trĩ, rầy các loại, bệnh đạo ôn lá, bệnh khô vằn hại nhẹ. Chuột hại nặng cục bộ trên những ruộng ven gò đồi.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương,/,

Người tập hợp

Nguyễn Thị Anh Hạnh

Ngày 27 tháng 3 năm 2018

TRƯỞNG TRẠM

Nguyễn Hữu Đại


Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...