Thông báo sâu bệnh kỳ 06
Tân Sơn - Tháng 2/2017

(Từ ngày 06/02/2017 đến ngày 12/02/2017)

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

Số: 06/TBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tân Sơn, ngày 07 tháng 02 năm 2017

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 06/02/2017 đến ngày 12/02/2017)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 20 - 250C. Cao: 280C. Thấp: 180C.

Độ ẩm trung bình: 85- 90%, Cao: 100%. Thấp: 80%.

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Thời tiết đầu tuần ít mây, có nắng, giữa và cuối tuần có mưa. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Mạ xuân muộn: DT: 15 ha; GĐST: 1 – 2 lá.

- Lúa Xuân: Diện tích: 1120 ha/2000 ha kế hoạch. Trong đó, lúa lai: 615 ha/ 1200 ha KH. Giống: NƯ 838, N.ưu 89, TƯ8, TBR225, KDĐB, HT1, Nếp 97,…; GĐST: Mới cấy.

- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST:  Phát triển mầm xuân.

- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

TB

Cao

Mạ xuân muộn: GĐST: 1 – 2 lá

Lúa xuân muộn: GĐST: Mới cấy.

Ốc bươu vàng

0,27

1,4

Chè: GĐST: Phát triển mầm xuân.

Bồ đề: GĐST: Phát triển thân lá.


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

TT 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Ốc bươu vàng

Lúa xuân muộn: GĐST: Mới cấy.

0,27

1,4

Mạ xuân muộn: GĐST: 1 – 2 lá

Chè: GĐST: Phát triển mầm xuân.

Bồ đề: GĐST: Phát triển thân lá.

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 06/02/2017  đến ngày 12/02/2017) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ-  TB

Nặng

Mất trắng

1

Ốc bươu vàng

Lúa xuân muộn: GĐST: Mới cấy.

0,27

1,4

Mạ xuân muộn: GĐST: 1 – 2 lá

Chè: GĐST: Phát triển mầm xuân.

Bồ đề: GĐST: Phát triển thân lá.

Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


V. NHẬN XÉT:

*Tình hình dịch hại:

          - Mạ xuân muộn: 1 – 2 lá.

- Lúa xuân muộn: Mới cấy. Ốc bươu vàng gây hại rải rác.

- Trên chè: Phát triển mầm xuân.

- Trên bồ đề:  Tiếp tục theo dõi diễn biến sâu xanh trong thời gian tới. Ngoài ra, cần chú ý phòng trừ các đối tượng: Sâu ăn lá, mối hại gốc, bệnh khô lá, bệnh chết ngược gây hại trên cây keo, cây mỡ.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

- Trên chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám, bọ cánh tơ, rầy xanh gây hại nhẹ.

- Trên lúa xuân muộn: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý gây hại nhẹ - trung bình; Rầy các loại, sâu cuốn lá, ... gây hại rải rác; Chuột gây hại cục bộ.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :

- Trên lúa xuân muộn: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng. Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ khi lúa đã bén rễ hồi xanh vào thời tiết ấm; không bón thúc đẻ nhánh vào những ngày trời rét, nhiệt độ dưới 150C.

+ Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn kết hợp sử dụng các loại phân bón qua lá có hàm lượng lân cao, nhằm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa. Nếu ruộng bị nặng sử dụng thuốc phòng trừ bệnh sinh lý cho lúa đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Antracol 70WP, Anvil 5SC, Hexin 5SC, Vivil 5SC, Tungsin-M 72WP, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì. 

+ Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Trên cây chè: Phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:

          + Bệnh đốm nâu: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL,...

          + Bệnh đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....

- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo, bồ đề./.

NGƯỜI TỔNG HỢP

Nguyễn Thị Hương

PHÓ TRẠM TRƯỞNG

Nguyễn Hoài Linh

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...