Thông báo sâu bệnh kỳ 13
Hạ Hòa - Tháng 3/2016

(Từ ngày 21/03/2016 đến ngày 27/03/2016)

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV HẠ HÒA

 


Số: 13/TB- BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

             Hạ Hòa, ngày  22 tháng 03  năm 2016

            THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY      

(Từ ngày 21 tháng 03 đến ngày 27 tháng 03 năm 2016)

Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1, Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình: 23-240C; Cao 300C; thấp19 0C.

- Trong kỳ, trời có sương mù âm u, có lúc có mưa nhỏ,  cây trồng sinh trưởng phát triển bình thưởng.

2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa trung: Diện tích: 1520 ha. Giống: Thiên ưu 8, nhị ưu 838, nhị ưu số 7, JO2,... GĐST: đẻ nhánh rộ.

- Lúa xuân muộn: Diện tích: 2514 ha. Giống: Thiên ưu 8, nhị ưu 838, nhị ưu số 7, HT1, KD18, nếp,... GĐST: đẻ nhánh – đẻ nhánh rộ.

- Cây rau: Diện tích: 365ha. Giống: Bắp cải, rau cải, rau rền,…

- cây ngô: Diện tích: 355ha; Giống: DK999, LVN 99, DK 4300,… GĐST: 4-6 lá

- Cây chè: Diện tích: 2300. GĐST: Phát triển búp.

- Cây lâm nghiệp: Diện tích:…….ha; giống:……… GĐST:…………………

- Cây trồng khác:

                                                           

II/ TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa  xuân trung (đẻ nhánh rộ)

Bệnh đạo ôn lá

0,047

1

Bệnh khô vằn

0,06

1,7

Bọ trĩ

1,18

7,4

Bọ xít đen

0,96

8

Chuột

0,33

5,6

Rầy các loại

0,27

8

Ruồi đục nõn

2,2

8


Lúa  xuân muộn (đẻ nhánh- đẻ nhánh rộ)

Ốc bươu vàng

0,08

1

Bọ trĩ

1,2

6

Bọ xít đen

0,45

4

Chuột

0,2

2

Ruồi đục nõn

3,3

18

Rau (PT thân lá)

Sâu xanh

0,2

2

Ngô ( 4lá-6 lá)

Sâu cắn lá

0,007

0,2

Sâu xám

0,1

1


 III/  DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số


0

1

3

5

7

9

Bệnh đạo ôn lá

Lúa  xuân trung (đẻ nhánh rộ)

0,047

1







Bệnh khô vằn

0,06

1,7







Bọ trĩ

1,18

7,4







Bọ xít đen

0,96

8







Chuột

0,33

5,6







Rầy các loại

0,27

8







Ruồi đục nõn

2,2

8







Ốc bươu vàng


Lúa  xuân muộn (đẻ nhánh- đẻ nhánh rộ)

0,08

1







Bọ trĩ

1,2

6







Bọ xít đen

0,45

4







Chuột

0,2

2







Ruồi đục nõn

3,3

18







Sâu xanh

Rau (PT thân lá)

0,2

2







Sâu cắn lá

Ngô (4 lá-6 lá)

0,007

0,2







Sâu xám

0,1

1








IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

Bệnh đạo ôn lá

Lúa  xuân trung (đẻ nhánh rộ)

0

1

Văn Lang, mai Tùng

Bệnh khô vằn

0

1,7

Văn Lang

Bọ trĩ

2

7,4

Văn Lang, Mai Tùng, Ấm Hạ

Bọ xít đen

1

8

Văn Lang, Mai Tùng, Ấm Hạ

Chuột

0

5,6

23,6

23,6

-5,2

Văn Lang, Mai Tùng, Ấm Hạ

Rầy các loại

0

8

Ấm Hạ

Ruồi đục nõn

2-4

8

Văn Lang, Mai Tùng, Ấm Hạ

Ốc bươu vàng

Lúa  xuân muộn (đẻ nhánh- đẻ nhánh rộ)

0

1

Mai Tùng

Bọ trĩ

0

6

Văn Lang, Mai Tùng, Ấm Hạ

Bọ xít đen

0

4

Văn Lang, Mai Tùng, Ấm Hạ

Chuột

0

2

-28

Văn Lang, Mai Tùng, Ấm Hạ

Ruồi đục nõn

3-6

18

137,1

137,1

+137,1

Văn Lang, Mai Tùng, Ấm Hạ

Sâu xanh

Rau (PT thân lá)

0

2

Văn Lang, Mai Tùng, Ấm Hạ

Sâu cắn lá

Ngô (4 lá -6 lá)

0

0,2

Mai Tùng

Sâu xám

0

1

Văn Lang, Mai Tùng, Ấm Hạ


V/ Nhận xét:

* Tình hình sinh vật gây hại:

- Trên lúa: Ruồi đục nõn hại trên diện rộng mức hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Chuột hại cục bộ, mức hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng chủ yếu trên ruộng cạn và một số giống lúa chất lượng cao như JO2, thiên ưu 8. Ngoài ra, bọ xít đen, bọ trĩ, bệnh sinh lý, bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn, rầy các loại, ốc bươu vàng, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân,..gây hại nhẹ rải rác.

- Trên ngô: Sâu xám, bệnh sinh lý gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình

- Trên rau: Sâu xanh, bệnh sương mai gây hại nhẹ.

* Dự kiến thời gian tới:         

- Trên lúa: Trong điều kiện thời tiết âm u mưa nhỏ kéo dài ẩm độ cao bệnh đạo ôn, bệnh khô vằn phát sinh gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình chủ yếu trên những ruộng cấy dày, bón phân không cân đối; Bọ xít đen, ruồi đục nõn, chuột gây hại cục bộ mức hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Ngoài ra, rầy các loại, bọ trĩ, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bệnh sinh lý,.. gây hại nhẹ rải rác.

- Trên ngô: Chuột, bệnh sinh lý, sâu ăn lá, sâu xám.. gây hại nhẹ cục bộ hại trung bình.

- Trên rau: Bệnh sương mai, sâu xanh, bệnh thối nhũn….gây hại nhẹ.

* Biện pháp xử lý:

Theo dõi chặt chẽ phát sinh phát triển của các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp phòng trừ kịp thời các đối tượng sâu bệnh đến và vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng tại Việt Nam. Tích cực diệt chuột bằng mọi biện pháp.

                                                                     Ngày 22  tháng 03 năm 2016

Người tập hợp

Cù Thị Liên

PHÓ TRẠM TRƯỞNG

Đỗ Thị Thuỳ Dương

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...