|
CHI CỤC BVTV TỈNH PHÚ THỌ
TRẠM BVTV TAM NÔNG
Số: 24 /TB-BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 04 tháng 5 đến ngày 10 tháng 5 năm 2015)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 300C, Trung bình: 330C, Cao: 380C.
Nhận xét khác: Ngày nắng nóng, trồng sinh trưởng - phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa xuân trung: 306 ha. GĐST: Chín sáp – chín hoàn toàn. Giống: Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, Thục Hưng 6, KD 18, HT 1...
- Lúa xuân muộn: 2250.2 ha. GĐST: Trỗ bông – ngậm sữa. Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, Thục Hưng 6, KD 18, HT 1...
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng:
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
|
Trung bình
|
Cao
|
|
Lúa xuân trung: Chín sáp – chín hoàn toàn
|
Rầy các loại
|
48
|
200
|
T3,4
|
|
Trứng rầy
|
12.8
|
40
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
9.6
|
34.4
|
C1,3
|
|
Lúa xuân muộn: Trỗ bông – ngậm sữa
|
Rầy các loại
|
75.6
|
240
|
T3,4
|
|
Trứng rầy
|
10
|
80
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
9.4
|
31.6
|
C1,3
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
SN
|
N
|
TT
|
Tổng số
|
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
Lúa xuân trung: Chín sáp – chín hoàn toàn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
152
|
27
|
6
|
|
|
|
|
|
|
9.6
|
34.4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lúa xuân muộn: Trỗ bông – ngậm sữa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
234
|
42
|
21
|
|
|
|
|
|
|
9.4
|
31.6
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
|
TT
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
TH>70%
|
|
1
|
Rầy các loại
|
Lúa xuân trung: Chín sáp – chín hoàn toàn
|
32-40
|
200
|
|
|
|
|
|
|
Hưng Hóa, Dị Nậu, Xuân Quang...
|
|
2
|
Trứng rầy
|
16-24
|
40
|
|
|
|
|
|
|
Hưng Hóa, Dị Nậu, Xuân Quang...
|
|
3
|
Bệnh khô vằn
|
8.5-12.5
|
34.4
|
122.4
|
61.2 (nhẹ)
61.2
( TB)
|
|
|
|
61.2
|
Hưng Hóa, Dị Nậu, Xuân Quang...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rầy các loại
|
32-40
|
240
|
|
|
|
|
|
|
Tứ Mỹ, Hồng Đà, Hương Nha, Thanh Uyên...
|
|
2
|
Trứng rầy
|
Lúa xuân muộn: Trỗ bông – ngậm sữa
|
16-32
|
80
|
|
|
|
|
|
|
Tứ Mỹ, Hồng Đà, Hương Nha, Thanh Uyên...
|
|
3
|
Bệnh khô vằn
|
6.8-11.7
|
31.6
|
900.0
|
450(nhẹ)
450 (TB)
|
|
|
|
450
|
Tứ Mỹ, Hồng Đà, Hương Nha, Thanh Uyên...
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại trên lúa
* Xuân trung:
- Bệnh khô vằn hại nhẹ - TB.
- Rầy các loại, sâu cuốn lá, sâu đục thân hại rải rác.
- Bệnh vàng lá sinh lý gây hại cục bộ.
* Xuân muộn:
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ -TB.
- Rầy các loại, sâu cuốn lá, sâu đục thân hại rải rác.
- Bệnh vàng lá sinh lý gây hại cục bộ.
2. Biện pháp xử lý:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20% sử dụng các loại thuốc Cavil 50WP, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
- Rầy các loại: Những diện tích nhiễm có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm), sử dụng một trong các loại thuốc như: Victory 585EC, Babsac 600EC, Nibas 50ND,... pha theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.
- Bệnh đạo ôn: Ruộng bị đạo ôn lá nặng cần phun phòng đạo ôn cổ bông khi lúa trỗ thấp thoi bằng các loại thuốc Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sieubem 777WP, Funhat 40WP,... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.
- Bệnh vàng lá sinh lý: Duy trì mực nước trên ruộng giai đoạn lúa làm đòng - trỗ từ 2-3 cm. Đối với diện tích bệnh hại nặng, tiến hành phun một trong các loại thuốc trừ bệnh như: Antracol, Tilsuper. Kết hợp với một trong các loại phân bón qua lá như K- H, Atonic...
3. Dự kiến thời gian tới:
- Bệnh khô vằn hại nhẹ - trung bình, cục bộ ruộng hại nặng.
- Bệnh đạo ôn cổ bông xuất hiện trên các giống lúa nhiễm trong điều kiện thời tiết ấm, trời âm u kéo dài, ẩm độ không khí cao.
- Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ gây hại nhẹ.
- Bệnh vàng lá sinh lý hại cục bộ.
- Ngoài ra sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác.
|
NGƯỜI TẬP HỢP
Hà Bích Ngọc
|
Ngày 05 tháng 5 năm 2015
TRƯỞNG TRẠM
(Đã ký)
Phạm Hùng
|