TRẠM BVTV TAM NÔNG
Số: 23 /TB-BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 27 tháng 4 đến ngày 03 tháng 5 năm 2015)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 260C, Trung bình: 280C, Cao: 320C.
Nhận xét khác: Ngày nắng, đêm và sáng trời se lạnh, trồng sinh trưởng - phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa xuân trung: 306 ha. GĐST: Ngậm sữa. Giống: Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, Thục Hưng 6, KD 18, HT 1...
- Lúa xuân muộn: 2250.2 ha. GĐST: Làm đòng - Trỗ bông. Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, Thục Hưng 6, KD 18, HT 1...
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng:
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa xuân trung: Ngậm sữa
|
Rầy các loại
|
34.4
|
200
|
TT, T1,2
|
Trứng rầy
|
27.2
|
160
|
|
Bệnh khô vằn
|
7.8
|
31.6
|
C1,3
|
Lúa xuân muộn: Làm đòng - Trỗ bông
|
Rầy các loại
|
49.2
|
200
|
TT, T1,2
|
Trứng rầy
|
22
|
200
|
|
Bệnh khô vằn
|
9
|
32.4
|
C1,3
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
SN
|
N
|
TT
|
Tổng số
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
Rầy các loại
|
Lúa xuân trung: Ngậm sữa
|
91
|
27
|
22
|
9
|
6
|
3
|
|
|
24
|
34.4
|
200
|
|
|
|
|
|
|
Trứng rầy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27.2
|
160
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
164
|
25
|
9
|
|
|
|
|
|
|
7.8
|
31.6
|
|
|
|
|
|
|
|
Lúa xuân muộn: Làm đòng - Trỗ bông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
114
|
37
|
29
|
12
|
6
|
6
|
|
|
24
|
49.2
|
200
|
|
|
|
|
|
|
Trứng rầy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
200
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
256
|
32
|
16
|
|
|
|
|
|
|
9
|
32.4
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
TH>70%
|
1
|
Rầy các loại
|
Lúa xuân trung: Ngậm sữa
|
32-40
|
200
|
|
|
|
|
|
|
Hưng Hóa, Dị Nậu, Xuân Quang...
|
2
|
Trứng rầy
|
16-32
|
160
|
|
|
|
|
|
|
Hưng Hóa, Dị Nậu, Xuân Quang...
|
3
|
Bệnh khô vằn
|
|
31.6
|
91.8
|
61.2 (nhẹ)
30.6
( TB)
|
|
|
|
30.6
|
Hưng Hóa, Dị Nậu, Xuân Quang...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rầy các loại
|
32-40
|
200
|
|
|
|
|
|
|
Tứ Mỹ, Hồng Đà, Hương Nha, Thanh Uyên...
|
2
|
Trứng rầy
|
Lúa xuân muộn: Làm đòng – Trỗ bông
|
16-32
|
200
|
|
|
|
|
|
|
Tứ Mỹ, Hồng Đà, Hương Nha, Thanh Uyên...
|
3
|
Bệnh khô vằn
|
5.6-12.8
|
32.4
|
823.5
|
450(nhẹ)
373.5 (TB)
|
|
|
|
225
|
Tứ Mỹ, Hồng Đà, Hương Nha, Thanh Uyên...
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại trên lúa
* Xuân trung:
- Bệnh khô vằn hại nhẹ - TB.
- Rầy các loại, sâu cuốn lá, sâu đục thân, bệnh đạo ôn lá gây hại rải rác.
- Chuột, châu chấu tre lưng vàng, bệnh vàng lá sinh lý gây hại cục bộ.
* Xuân muộn:
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ -TB.
- Rầy các loại, sâu cuốn lá, sâu đục thân, bệnh đạo ôn lá gây hại rải rác.
- Chuột, châu chấu tre lưng vàng, bệnh vàng lá sinh lý gây hại cục bộ.
2. Biện pháp xử lý:
- Châu chấu tre lưng vàng: Áp dụng tổng hợp các biện pháp để tiêu diệt châu chấu. Trong đó coi trọng biện pháp thủ công, vợt bắt những ổ còn co cụm ở trên mặt đất, ruộng lúa, bờ cỏ đem tiêu hủy. Đối với những ổ châu chấu trên đồi rừng, khó áp dụng biện pháp thủ công hoặc châu chấu đã di chuyển, tổ chức các tổ, đội dịch vụ phun tập trung, dùng máy động cơ phun bao vây xung quanh ổ dịch để tiêu diệt. Sử dụng thuốc Victory 585EC pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20% sử dụng các loại thuốc Cavil 50WP, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
- Rầy các loại: Những diện tích nhiễm có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm), sử dụng một trong các loại thuốc như: Victory 585EC, Babsac 600EC, Nibas 50ND,... pha theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.
- Bệnh đạo ôn: Ruộng bị đạo ôn lá nặng cần phun phòng đạo ôn cổ bông khi lúa trỗ thấp thoi bằng các loại thuốc Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sieubem 777WP, Funhat 40WP,... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.
- Bệnh vàng lá sinh lý: Duy trì mực nước trên ruộng giai đoạn lúa làm đòng - trỗ từ 2-3 cm. Đối với diện tích bệnh hại nặng, tiến hành phun một trong các loại thuốc trừ bệnh như: Antracol, Tilsuper. Kết hợp với một trong các loại phân bón qua lá như K- H, Atonic...
3. Dự kiến thời gian tới:
- Bệnh khô vằn hại nhẹ - trung bình, cục bộ ruộng hại nặng.
- Bệnh đạo ôn cổ bông xuất hiện trên các giống lúa nhiễm trong điều kiện thời tiết ấm, trời âm u kéo dài, ẩm độ không khí cao.
- Châu chấu tre lưng vàng vẫn tiếp tục nở và gây hại trên diện rộng.
- Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ gây hại nhẹ.
- Bệnh vàng lá sinh lý, chuột hại cục bộ.
- Ngoài ra sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác.
NGƯỜI TẬP HỢP
Hà Bích Ngọc
|
Ngày 27 tháng 4 năm 2015
TRƯỞNG TRẠM
(Đã ký)
Phạm Hùng
|