CHI CỤC BVTV TỈNH PHÚ THỌ
TRẠM BVTV CẨM KHÊ
Số: 06 /TB - BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cẩm khê, ngày 10 tháng 4 năm 2010
|
THÔNG BÁO
Tình hình sâu bệnh kỳ 10/4 và dự báo 10 ngày tới
I/ DIỄN BIẾN TÌNH HÌNH SÂU BỆNH:
1. Trên cây lúa:
Hiện nay, các trà lúa đang trong giai đoạn làm đòng- trỗ bông(đã trỗ bông 10-15%), là giai đoạn mẫn cảm với sâu bệnh và dễ bị thiệt hại lớn về năng suất. Theo kết quả điều tra sâu bệnh trên toàn huyện, một số đối tượng một số đối tượng sâu bệnh tiếp tục phát sinh, phát triển có nguy cơ gây hại nặng diện rộng trong thời gian tới, cụ thể:
a. Bệnh đạo ôn:
* Hiện nay: Nguồn bệnh xuất hiện trên lá ở các trà TB 1-2%, cao 5-6%, (cục bộ 20-25% trên giống Thiên nguyên ưu 16 tại xã Tuy lộc-4ha).
* Dự báo: Trong thời gian tới nếu điều kiện thời tiết tiếp tục thuận lợi (trời ấm ẩm, âm u, ẩm độ không khí cao kéo dài) bệnh sẽ lây lan nhanh gây hại mức nhẹ - TB, cục bộ hại nặng cổ bông trên các giống nhiễm: Thiên nguyên ưu 16, một số giống lai, giống chất lượng cao, lúa nếp…có thời trỗ 10-20/4, những nơi có đạo ôn lá chưa chỉ đạo phòng trừ hoặc phòng trừ không đúng kỹ thuật.
b. Bệnh khô vằn:
* Hiện nay bệnh đang phát sinh trên các trà, tỷ lệ bệnh TB: 2-5%, cao 10-15%. cục bộ 20-25%. Diện tích nhiễm: 487ha, trong đó diện tích nhẹ: 305.9ha, diện tích TB: 181.1ha, cục bộ ổ nặng.
* Dự báo: thời gian tới bệnh tiếp tục phát triển lây lan gây hại nặng diện rộng, cục bộ rất nặng bộ lá đòng trên những ruộng thâm canh cao, bón nhiều đạm, bón đạm muộn.
c. Rầy các loại (Rầy nâu, rầy xám, rầy lưng trắng):
* Hiện nay mật độ rầy TB 100-150con/m2, cao 300- 500con/m2, cục bộ: 1000-1500c/m2 - xã Hiền đa), mật độ ổ trứng: 50-100q/m2, cao: 300-500q/m2, cục bộ 1000-1500q/m2.
* Dự báo: Thời gian tới rầy tiếp tục tích lũy mật độ, gia tăng gây hại mức nhẹ-TB, cục ổ nặng và là môi giới truyền bệnh lùn sọc đen.
d. Chuột hại:
* Hiện tại: chuột gây hại trên tất cả các trà lúa,tỷ lệ dảnh hại TB:4-6% , cao: 8-10%, thời gian tới chuột tiếp tục gia tăng gây hại nặng ( do cây lúa đang làm đòng, thức ăn rất phù hợp với chuột). Diện tích nhiễm 547.9 ha(trong đó diện tích nhẹ là 423ha, diện tích trung bình 124.9ha).
* Dự báo: Chuột tiếp tục gây hại do thức ăn đòng lúa rất phù hợp, tỷ lệ hại TB từ 10 - 15 %, cao: 20-30%.
e. Bọ xít dài:
* Hiện tại: Bọ xít đang di chuyển nhanh từ bờ cỏ ra ruộng lúa. Mật độ TB: 2-3con/m2, cao: 5-6c/m2, cục bộ ruộng đang trỗ: 20-30c/m2.
* Dự báo: Thời gian tới bọ xít dài tiếp tục di chuyển nhanh ra ruộng và gây hại trên các trà lúa giai đoạn trỗ bông - ngậm sữa, mức độ hại nhẹ -TB, cục bộ hại nặng trên những ruộng trỗ trước, ven gò rừng, ven làng….
Ngoài ra: sâu đục thân, sâu cuốn lá, bệnh lùn sọc đen, bệnh sinh lý…. gây hại rải rác.
2. Trên cây đậu, lạc:
* Hiện nay:
+ Sâu khoang, sâu xanh: mật độ Tb: 1-4c/m2, cao 8-10con/m2.
+ Sâu cuốn lá: mật độ TB: 5-10c/m2, cao: 10-21con/m2, cục bộ 35con/m2.
+ Sâu đục quả: tỷ lệ quả bị hại TB: 0-3%, cao: 5%
Ngoài ra: Bệnh sương mai, bệnh thối gốc lở cổ rễ, rệp, rầy xanh… hại rải rác.
* Thời gian tới:
+ Sâu đục quả sẽ gia tăng gây hại mức nhẹ-TB, cục bộ hại nặng đến rất nặng trên những ruộng trồng mau, lá rậm rạp, không được phòng trừ kịp thời, phòng trừ muộn không đúng kỹ thuật.
+ bệnh Sương mai sẽ ra tăng gây hại (nếu điều kiện thời tiết ấm ẩm kéo dài), mức nhẹ-TB, cục bộ hại nặng trên những ruộng trồng mau, bón đạm nhiều, lá rậm rạp.
+ Ngoài ra: sâu khoang, sâu cuốn lá, bệnh gỉ sắt….tiếp tục gia tăng gây hại
3. Trên cây ngô:
Có các đối tượng gây hại như: Sâu ăn lá, sâu đục thân, rệp cờ, bệnh đốm lá, bệnh khô vằn…
4. Cây chè: rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ… gây hại nhẹ -TB.
II/ BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ TỔNG HỢP:
- Đề nghị UBND các xã, TT thực hiện chỉ đạo theo công điện số 03/CĐ-UBND, ngày 8/4/2010 của chủ tịch UBND Huyện về việc tăng cường chỉ đạo phòng trừ sâu bệnh vụ xuân. chỉ đạo tổ khuyến nông, nông dân tăng cường kiểm tra đồng ruộng, theo dõi diễn biến của các đối tượng sâu bệnh, dự báo chính xác quy mô, mức độ và vùng gây hại với từng đối tượng (lưu ý điều tra phát hiện sớm bệnh Đạo ôn, Rầy nâu, khô vằn…) Ra thông báo, chỉ đạo, hướng dẫn các biện pháp kỹ thuật phòng trừ kịp thời, đúng kỹ thuật đạt hiệu quả.
- Tập huấn kỹ thuật chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh tổng hợp cây trồng và hướng dẫn kỹ thuật sử dụng thuốc BVTV đảm bảo an toàn - hiệu quả cho bà con nông dân.
Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:
1. Trên cây lúa:
* Bệnh đạo ôn lá, cổ bông: Trên khu đồng đã có đạo ôn lá, ngừng bón các loại phân hóa học, không phun thuốc kích thích sinh trưởng, vơ bỏ lá bệnh. Phải theo dõi, phòng trừ bệnh đạo ôn lá, cổ bông trên các giống nhiễm bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu: Beam 75 WP, Aloannong 50SL, Fuji once 40WP, BemSuper 75WP, New Hinosan 30EC…( chú ý ruộng tỷ lệ bệnh hại nặng > 20% phải phun 2 lần cách nhau 5-7 ngày)
* Bệnh khô vằn: Khi bệnh xuất hiện ngừng bón các loại phân hóa học, thuốc kích thích sinh trưởng, giữ nguyên mực nước, vơ bỏ dảnh bệnh. Ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, dùng thuốc Lervil 5SC, Aloannong 50SL, Validacin 5SL, Jinggang meisu 3SL, 5WP, ...
* Rầy các loại: Ruộng có mật độ rầy cám (tuổi 1, 2) trên 1.500 con/m2 (30 con/khóm), sử dụng các loại thuốc Actara25WG, Admire 050EC, Oncol 25 WP, Sectox 10WP, Superista 25EC, Conphai 700 WG, Midan 10WP.
* Chuột hại: Tăng cường tổ chức diệt chuột bằng các biện pháp thủ công, ưu tiên diệt chuột bằng các thuốc sinh học do thời điểm này cây lúa đang có đòng nên đánh thuốc hoá học chuột sẽ không ăn mồi, kém hiệu quả.
* Bọ xít: Trên ruộng có mật độ bọ xít từ 6 con/m2 trở lên, dùng thuốc đặc hiệu như: Fastac 5EC, Địch Bách Trùng 90SP, Bestox 5EC, Pertox 5EC, ... phun vào lúc sáng sớm hoặc chiều mát.
* Sâu đục thân: Cắt bỏ dảnh héo.
*Ngoài ra: Điều tra phát hiện sớm và theo dõi, phòng trừ bệnh lùn sọc đen, sâu cuốn lá, bệnh sinh lý…
2. Trên Cây đậu tương- lạc:
+ Đối với sâu đục quả: Kiểm tra thường xuyên cây đậu tương, từ lúc bắt đầu ra hoa, hình thành quả non tới lúc hạt phát triển đầy đủ. Ngay khi phát hiện thấy sâu non tuổi nhỏ(nhả tơ làm kén ở chùm hoa, chùm quả) thì cần phải tiến hành phun thuốc đặc hiệu phòng trừ như: Regent 800WG, Finico 800 WG, Rigell 800 WG, Đich bach trung 90SP…( chú ý những ruộng có tỷ lệ sâu đục quả cao> 10% phải phun thuốc 2 lần cách nhau 5-7 ngày)
+ Đối với sâu khoang, sâu xanh, sâu cuốn lá, rêp hại lá, : Sâu non tuổi nhỏ (T1,2,3)Khi mật độ trên 30 con/m2 sử dụng các loại thuốc hoá học Regent 800WG, Finico 800 WG, Ofatox 400 EC…Phun trừ. Sâu tuổi lớn (T4,5) dùng biện pháp thủ công: bắt bằng tay.
+ Đối với bệnh thối gốc- lở cổ rễ: Khi bệnh chớm xuất hiện cần hướng dẫn nông dân thoát nước nhanh, nhổ bỏ cây bị bệnh và dùng một số loại thuốc hoá học: Validacin 5SL, Tilt Super 300 ND, Daconil 500SC,75WP… phun trừ.
+ Đối bệnh gỉ sắt: Chú ý chăm sóc tưới nước hợp lý, luống trồng phải cao có rãnh thoát nước nhanh, không để ruộng đọng nước. Khi bệnh chớm xuất hiện phun bằng thuốc đặc trị phòng trừ bệnh gỉ sắt như thuốc: Ridomil Gold 68WP, Ridomil MZ 72WP, Score 250 EC, Daconil 75 WP, NewKasuran 16.6 BTN…
+ Đối bệnh sương mai: Dùng các loại thuốc đặc hiệu như: Cavil, Ridomil Gold 68WP, Ridomil MZ 72WP, Diboxylin…
Ngoài ra: theo dõi phòng trừ rầy xanh, rệp…
3. Trên cây chè: Phun trừ rầy xanh, bọ xít muỗi… bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục dùng cho cây chè như: Midan 10WP, Admire 050EC, Actara 25WG, Bulldock…
Lưu ý: Sử dụng thuốc BVTV đảm bảo an toàn - hiệu quả, theo 4 đúng( đúng thuốc, đúng lúc, đúng nồng độ - liều lượng, đúng cách.) đọc kỹ hướng dẫn sử dụng in trên nhãn bao bì trước khi mua và sử dụng
Nơi nhận:
- TTHU, HĐND, UBND;
- Chi cục BVTV Phú thọ;
- Các CQ đoàn thể;
- Các xã, TT;
- Lưu: VT.
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Văn Minh
|