Thông báo tình hình sâu bệnh kỳ 1-4, dự báo 10 tới
Cẩm Khê - Tháng 4/2010

(Từ ngày 01/04/2010 đến ngày 10/04/2010)

CHI CỤC BVTV TỈNH PHÚ THỌ

  TRẠM BVTV CẨM KHÊ

Số: 5 /TB - BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

              Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

   Cẩm khê, ngày 1 tháng 4 năm  2010

     

THÔNG BÁO

Tình hình sâu bệnh kỳ 1/4 và dự báo 10 ngày tới

I/ DIỄN BIẾN TÌNH HÌNH SÂU BỆNH:

1. Trên cây lúa:

Hiện nay, các trà lúa đang trong giai đoạn đứng cái-làm đòng, là giai đoạn mẫn cảm với sâu bệnh và dễ bị thiệt hại lớn về năng suất. Theo kết quả điều tra sâu bệnh trên toàn  huyện đã phát hiện một số đối tượng đang phát sinh phát triển có nguy cơ gây hại trong thời gian tới, cụ thể:   

a. Chuột hại:

* Hiện tại: Chuột gây hại trên các trà, tỷ lệ dảnh hại trung bình 2,1 – 4,2%, cao 6,6%. Diện tích nhiễm 240,5 ha(trong đó diện tích nhẹ là 117ha, diện tích trung bình 123,5ha).

* Dự báo: Chuột tiếp tục gây hại do thức ăn đòng lúa rất phù hợp, tỷ lệ hại từ 5 - 10 %, cục bộ 15-20%.

b. Bệnh đạo ôn:

* Hiện nay: Nguồn bệnh xuất hiện trên lá ở các trà  TB 1-2,1%, cục bộ 4%.

* Dự báo: Trong thời gian tới nếu điều kiện thời tiết tiếp tục thuận lợi (trời ấm ẩm, âm u, ẩm độ không khí cao kéo dài) bệnh sẽ phát sinh lây lan gây hại mức nhẹ-TB, cục bộ hại nặng bộ lá đòng trên các giống nhiễm, giống chất lượng cao, lúa nếp.

c. Bệnh khô vằn:

* Hiện nay bệnh đang phát sinh trên các trà, tỷ lệ bệnh TB: 0-2,2%, cao 6,8%.

* Dự báo: thời gian tới bệnh tiếp tục phát sinh phát triển lây lan gây hại bộ lá đòng trên những ruộng thâm canh cao, bón nhiều đạm, bón đạm muộn.

d. Rầy các loại (Rầy nâu, rầy xám, rầy lưng trắng):

 * Hiện nay  mật độ rầy TB 45-90con/m2, cao 135con/m2.

·        Dự báo:  Rầy tiếp tục tích lũy mật độ, gia tăng gây hại và là môi giới truyền bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá, lùn sọc đen.

e. Sâu đục thân:

* Hiện nay:  Sâu đang gây hại trên các trà lúa, tỷ lệ dảnh hại TB: 0-2.3, cao: 4,8%. Diện tích nhiễm: 117ha

·        * Dự báo:   sâu  đục thân tiếp tục gây hại các trà trên các giống lúa thơm, lúa nếp

 Ngoài ra: bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá, lùn sọc đen,  bệnh sinh lý, sâu cuốn lá, ruồi- bọ trĩ gây hại rải rác.

2. Trên cây đậu, lạc:

+ Sâu hại: Có các đối tượng gây hại: Sâu khoang, sâu xanh, sâu cuốn lá, rệp, rầy xanh… gây hại mức nhẹ -TB, cục bộ hại nặng trên những ruộng bị khô hạn chăm sóc không kịp thời.

+ Bệnh hại: Bệnh thối gốc lở cổ rễ, bệnh đốm lá lạc gây hại mức nhẹ , cục bộ ổ nặng Thời gian tới sâu tiếp tục gây hại  mức  nhẹ-TB cục bộ nặng trên những ruộng đọng nước.

3. Trên cây ngô:

Có các đối tượng gây hại như: Sâu ăn lá, sâu đục thân, bệnh đốm lá, bệnh khô vằn…

4. Cây chè: có rầy xanh, bọ xít muỗi… gây hại nhẹ -TB.

II/ BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ TỔNG HỢP:

- Đề nghị UBND xã chỉ đạo tổ khuyến nông, tăng cường kiểm tra diễn biến của các đối tượng sâu bệnh trên đồng ruộng, dự báo chính xác quy mô, mức độ và vùng gây hại với từng đối tượng,( lưu ý điều tra phát hiện sớm bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá, lùn sọc đen) Ra thông báo , chỉ đạo, hướng dẫn các biện pháp kỹ thuật phòng trừ kịp thời ,đúng kỹ thuật đạt hiệu quả.

- Tập huấn kỹ thuật chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh tổng hợp cây trồng và hướng dẫn kỹ thuật sử dụng thuốc BVTV đảm bảo an toàn- hiệu quả cho bà con nông dân .

 Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:

1. Trên cây lúa:

* Rầy các loại: Ruộng có mật độ rầy cám (tuổi 1, 2) trên 1.500 con/m2 (30 con/khóm), sử dụng các loại thuốc Oncol 25 WP, Sectox 10WP, Superista 25EC, Conphai 700 WG, Midan 10WP.

* Bệnh khô vằn: Ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, dùng thuốc Lervil 5SC, Aloannong 50SL, Validacin 5SL, Jinggang meisu 3SL, 5WP, ...

* Bệnh đạo ôn lá, cổ bông: Trên khu ruộng đã có đạo ôn lá, phải theo dõi, phòng trừ bệnh trên các giống nhiễm bệnh như: các ruộng lúa nếp, lúa thơm, chất lượng cao bằng các loại thuốc đặc hiệu: Beam 75 WP, Aloannong 50SL, Fuji once 40WP, BemSuper 750WP, New Hinosan 30EC

* Chuột hại: Tăng cường biện pháp thủ công tiêu diệt chuột; Tổ chức đánh chuột bằng các thuốc sinh học do thời điểm này cây lúa đang có đòng nên đánh thuốc hoá học, chuột sẽ không ăn mồi, kém hiệu quả.

* Sâu đục thân: Cắt bỏ dảnh héo.

   *Ngoài ra: Điều tra phát hiện sớm và  Theo dõi, phòng trừ bệnh lùn xoắn lá, sâu cuốn lá, bệnh sinh lý…

2. Trên Cây đậu tương- lạc:

+ Đối với ruồi đục lá, đục ngọn: khi tỷ lệ hại từ > 20% Sử dụng các loại thuốc như: Địch bách trùng 90 SP,Ofatox 400 EC phun trừ.

+ Đối với sâu khoang, sâu xanh, sâu cuốn lá,rêp hại lá, : Khi mật độ trên 30 con/m2 sử dụng các loại thuốc hoá học Regent 800WG, Finico 800 WG, Ofatox 400 EC…Phun trừ.

+ Đối với bệnh thối gốc- lở cổ rễ: Khi bệnh chớm xuất hiện cần hướng dẫn nông dân thoát nước nhanh, nhổ bỏ cây bị bệnh và Dùng một số loại thuốc hoá học: Validacin 5SL, Tilt Super 300 ND, Daconil 500SC,75WP… phun trừ.

+ Đối bệnh gỉ sắt:-  Chú ý chăm sóc tưới nước hợp lý, luống trồng phải cao có rãnh thoát nước nhanh, không để ruộng đọng nước. Khi bệnh chớm xuất hiện phun bằng thuốc đặc trị phòng trừ bệnh gỉ sắt như thuốc: Score 250 EC, Daconil 75 WP, NewKasuran 16.6 BTN…

+ Đối với sâu đục quả: Kiểm tra thường xuyên cây đậu tương, từ lúc bắt đầu                                      ra hoa, hình thành quả non tới lúc hạt phát triển đầy đủ. Ngay khi phát hiện thấy sâu non(nhả tơ làm kén ở chùm hoa ,chùm quả) thì cần phải tiến hành phun thuốc phòng trừ như: Regent 800WG, Finico 800 WG, Rigell 800 WG…

   Ngoài ra: theo dõi phòng trừ  rầy xanh, rệp…

3. Trên cây chè: Phun trừ rầy xanh, bọ xít muỗi… bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục dùng cho cây chè như: Midan 10WP, Admire 050EC, Actara 25WG…

Lưu ý: Sử dụng thuốc BVTV đảm bảo an toàn- hiệu quả, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng in trên nhãn bao bì trước khi mua và sử dụng

Nơi nhận:

- TTHU, HĐND, UBND;

-  Chi cục BVTV Phú thọ;

- Các CQ đoàn thể;

- Các xã, TT;

- Lưu: VT.

TRẠM TRƯỞNG

Nguyễn Văn Minh

Các thông báo sâu bệnh khác
Cẩm Khê
Cẩm Khê
Cẩm Khê
Cẩm Khê
Cẩm Khê
Cẩm Khê
Cẩm Khê
Loading...